Cho m gam P2O5 vào 300ml dung dịch NaOH 2M thì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ mol bằng nhau. Giá trị của m là?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất X của photpho cần m 17 mol oxi, sau phản ứng chỉ thu được P2O5 và 13 , 5 m 17 gam H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch B chỉ chứa hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ phần trăm bằng nhau. Giá trị của m là
A. 24,35
B. 11,66
C. 13,6
D. 11,9
Đáp án B.
→ n P 2 O 5 = 131 764
→ B T K L m + m 17 . 32 → m = 11 , 66
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất X của photpho cần m 17 mol oxi, sau phản ứng chỉ thu được P2O5 và 13 , 5 m 17 gam H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch B chỉ chứa hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ phần trăm bằng nhau. Giá trị của m là
A. 24,35.
B. 11,66.
C. 13,6.
D. 11,9.
Hòa tan m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn thì được dung dịch X chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Khi thêm CaCl2 dư và X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ chứa một loại anion. Giá trị m là
A. 28,4
B. 14,2
C. 21,3
D. 35,5
Hòa tan m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn thì được dung dịch X chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Khi thêm CaCl2 dư vào X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ chứa một loại anion. Giá trị m là
A. 28,4.
B. 14,2.
C. 21,3.
D. 35,5.
Đáp án B
Dung dịch X tạo kết tủa với CaCl2 sau phản ứng trong dung dịch còn muối Cl-
→ Dung dịch X chứa muối PO43- và HPO42-;đặt số mol mỗi muối là x mol.
PTHH: H3PO4 + 3OH- → PO43-+ 3H2O. và H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O.
⇒ Ta có: 5x = 0,5 mol → x = 0,1 mol →∑nP= 0,2 mol.
Bảo toàn P tính được nP2O5 = 0,1 mol → m = 14,2 gam
Cho a mol P 2 O 5 vào 200ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch chúa 0,15 mol N a 2 H P O 4 và 0,25 mol N a H 2 P O 4 . Giá trị của a và nồng độ mol của NaOH là
A. a = 0,2 và C M = 2 , 75 M
B. a = 0,4 và C M = 2 , 75 M .
C. a = 0,4và C M = 5 , 5 M .
D. a = 0,2 và C M = 5 , 5 M .
Cho a mol P 2 O 5 vào 200ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch chúa 0,15 mol Na 2 HPO 4 và 0,25 mol NaH 2 PO 4 . Giá trị của a và nồng độ mol của NaOH là
A. 0,2 và 2,75M
B. 0,4 và 2,75M.
C. 0,4và 5,5M.
D. 0,2 và 5,5M.
Hòa tan hoàn toàn m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2,1033m gam muối. Tỉ lệ mol của P2O5 và NaOH gần nhất với:
A. 0,214
B. 0,286
C. 0,429
D. 0,143
Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300ml dung dịch NaOH 1M vào X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 35,39
B. 37,215
C. 19,665
D. 39,04
Cho 19,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,76 mol HCl đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua (không có muối Fe2+). Cho NaOH dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 24,66
B. 22,84
C. 26,24
D. 25,42