Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây phản ánh về sự di truyền 2 cặp gen tương tác bổ sung ?
A. 15 : 1.
B. 12 : 3 : 1.
C. 13 : 3.
D. 9 : 7.
Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây phản ánh về sự di truyền 2 cặp gen tương tác bổ sung
A. 15 : 1.
B. 12 : 3 : 1.
C. 13 : 3
D. 9 : 7
Đáp án D
Tỷ lệ của tương tác bổ sung là 9:7
15:1: cộng gộp
12:3:1; 13:3: Át chế trội
Cho cây dị hợp về 2 cặp gen có kiểu hình thân cao lai với cây thân thấp (P), đời con có 62,5% cây thân thấp : 37,5% cây thân cao. Có bao nhiêu kết luận nào sau đây không đúng?
(1) Cho cây dị hợp hai cặp gen lai phân tích thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:3.
(2) Có 3 dòng thuần chủng về tính trạng cây cao.
(3) Cây thấp ở thế hệ P dị hợp về một cặp gen.
(4) Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Ta thấy đời con thu được tỉ lệ 5:3.
=> Đời con có 8 tổ hợp.
=> Cây thân thấp dị hợp về 1 cặp gen.
=> Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác quy định.
Ta thấy tỉ lệ cây cao ở đời F1 chỉ chiếm phân lớp thấp.
=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B-: Cao; (A-bb + aaB- + aabb): thấp.
Câu A: Khi đem cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích thì đời con sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 thấp : 1 cao => ĐÚNG.
Câu B: Có 3 dòng thuần chủng về thân thấp là AAbb, aaBB và aabb và chỉ có 1 dòng thuần chủng về thân cao là AABB.
Câu C: Cây thấp ở P dị hợp về 1 cặp gen => ĐÚNG.
Câu D: ĐÚNG.
Hai gen không alen (Aa, Bb) cùng quy định một tính trạng: P thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, F3 phân li kiểu hình: (1) 9:3:3:1. (2) 9:6:1. (3) 1:4:6:4:1 (4) 9:7 (5) 15:1. Tỉ lệ nào đặc trưng với kiểu tác động bổ trợ?
A. 1,2,4
B. 1,2,5
C. 3,4,5
D. 2,3,4
Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt 3 alen trội A,B,D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa màu trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là: 0,3; 0,3 ; 0,5. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Quần thể có 27 kiểu gen.
(2) Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
(3) Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.
(4) Trong số các cây hoa đỏ, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng lớn hơn 1%.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Chọn A
A-B-D- = đỏ
Các kiểu gen khác là trắng
1 cặp gen trong quần thể sẽ tạo ra 3 kiểu gen (AA, Aa, aa). Quần thể có số kiểu gen là : 3 x 3 x 3 = 27 A-B-D- qui định hoa đỏ. A- có 2 kiểu gen là AA và Aa. Số kiểu gen qui định hoa đỏ là : 2 x 2 x 2 = 8 Tần số alen a là : 1- 0,3 = 0,7
ð Kiểu hình aa = 0,72 = 0,49
ð Kiểu hình A- = 1 – 0,49 = 0,51
Tương tự tính được B- = 0,51 và D - = 0,75
Kiểu hình hoa đỏ A-B-D- = 0,51 x 0,51 x 0,75 = 0,195075 = 19,5075%
ð Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ : 100% - 19,5075% = 80,4925%
Cây hoa đỏ thuần chủng AABBDD chiếm tỉ lệ : 0,32 x 0,32 x 0,52 = 81/40000
ð Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ : 3/289
Các kết luận đúng là : cả 4 KL trên
Cho một cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. Có bao nhiêu quy luật di truyền cùng cho kết quả trên ?
(1) Lai hai cặp tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.
(2) Di truyền liên kết hoàn toàn.
(3) Liên kết gen không hoàn toàn, có hoán vị gen ở 1 cây, tần số 50%.
(4) Liên kết gen không hoàn toàn, có hoán vị gen ở 2 cây, tần số 50%.
(5) Các gen tương tác theo kiểu bổ sung.
Số ý đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có 27 kiểu gen.
II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
III. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.
IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có 27 kiểu gen.
II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
III. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.
IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D
I. đúng. Vì có 3 cặp gen phân li độc lập với nhau thì đời con có tối đa 27 kiểu gen
II. đúng. Vì A-B-D- quy định kiểu hình hoa đỏ cho nên sẽ có 8 kiểu gen (A- có 2 kiểu gen; B- có 2 kiểu gen; D- có 2 kiểu gen)
III. đúng. Vì kiểu hình hoa trắng =1- kiểu hình hoa đỏ
Kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) có tỉ lệ
= (1-aa)(1-bb)(1-dd)= (1-0,49)(1-0,49)(1-0,25) = 0,195075
→ Kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ =1-0,165075=0,804925 ≈ 0,805
IV. đúng. Vì cây hoa đỏ thuẩn chủng (AABBDD) có tỉ lệ =0,09.0,09.0,25=0,0002025
Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Quần thể có 27 kiểu gen.
II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
III. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.
IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Nội dung I đúng. Mỗi cặp gen tạo ra 3 loại kiểu gen. 3 cặp gen sẽ tạo ra 33 loại kiểu gen.
Nội dung II đúng. Có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ là: (AA, aa) × (BB, bb) × (DD, dd) = 23 = 8.
Nội dung III đúng. Tần số alen a, b, d lần lượt là: 0,7; 0,7; 0,5.
Tỉ lệ hoa đỏ A_B_D_ trong quần thể là: (1 - 0,72) × (1 - 0,72) × (1 - 0,52) = 19,5075%. Vậy tỉ lệ hoa trắng là: 1 - 19,5075% = 80,4925%.
Nội dung IV đúng. Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng là: 0,32 × 0,32 × 0,52 = 0,2025%. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 0,2025% : 19,5075% = 1%.
Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Quần thể có 27 kiểu gen.
II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
III. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.
IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1%
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Nội dung I đúng. Mỗi cặp gen tạo ra 3 loại kiểu gen. 3 cặp gen sẽ tạo ra 33 loại kiểu gen.
Nội dung II đúng. Có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ là: (AA, aa) × (BB, bb) × (DD, dd) = 23 = 8.
Nội dung III đúng. Tần số alen a, b, d lần lượt là: 0,7; 0,7; 0,5.
Tỉ lệ hoa đỏ A_B_D_ trong quần thể là: (1 - 0,72) × (1 - 0,72) × (1 - 0,52) = 19,5075%. Vậy tỉ lệ hoa trắng là: 1 - 19,5075% = 80,4925%.
Nội dung IV đúng. Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng là: 0,32 × 0,32 × 0,52 = 0,2025%. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 0,2025% : 19,5075% = 1%