Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 10 2019 lúc 10:33

Chọn đáp án B

A. inventing (v): phát minh.

B. distributing (v): phân phát, phổ biến

C. classifying (v): phân loại, phân cấp

D. adapting (v): nhận, làm theo

Ta có: disseminate (v) = distribute (v): phổ biến, truyền bá, phân phát

Vậy ta chọn đáp án đúng là B.

Tạm dịch: Người ta tin chắc rằng sách là phương thức chủ yếu để phổ biến kiến thức và thông tin

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 6 2017 lúc 6:50

Đáp án C

malfunction (n) = breaking down: sự cố, trục trặc.

Các đáp án còn lại:

A. breaking through: vượt qua rào cản.       

B. breaking in: đột nhập.

D. breaking up: tan vỡ ( mối quan hệ).

Dịch: Người ta tin rằng vụ đâm máy bay bị gây ra bởi sự cố ở hệ thống định vị

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 11 2018 lúc 3:43

Đáp án C

Giải thích:

Malfunction: lỗi sai, hoạt động nhầm lẫn

Break through: đột phá

Break in: đột nhập

Break down: hỏng hóc

Break up: chia tay

Malfunction gần nghĩa với break down nhất.

Dịch: Người ta tin rằng tai nạn máy bay gây ra bởi việc hư hỏng về điện của hệ thống định vị.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 5 2018 lúc 9:12

Chọn đáp án B

- have the right to refuse: có quyền từ chối

- are gi ven the right to: được cho quyền

- are refused the right to: bị từ chối quyền

- have the obligation to: có nghĩa vụ, bổn phận

- are entitled to: có quyền

Do đó: are entitled to ~ are given the right to

Dịch: Đó là một trưởng đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên giỏi mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 12 2019 lúc 5:00

Đáp án là C.

Be entitled to: có quyền được

have the right to refuse: có quyền từ chối     

are refused the right to: bị từ chối quyền

are given the right to: được trao quyền

have the obligation to: có nghĩa vụ ( làm gì đó)

Câu này dịch như sau: Đó là một ngôi trường danh tiếng đến nỗi mà chỉ những học sinh xuất sắc mới được quyền nhận học bổng toàn phần mỗi năm.

=>Be entitled to = are given the right to  

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 5 2019 lúc 8:05

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

are entitled to: có quyền với…

have the right to refuse: có quyền từ chối    

are given the right to: được cho quyền với…

are refused the right to: bị từ chối quyền với…

have the obligation to: có nghĩa vụ

=> are entitled to = are given the right to

Tạm dịch: Đây là một trường đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên xuất sắc mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
18 tháng 12 2017 lúc 5:45

Chọn đáp án B

- have the right to refuse: có quyền từ chối

- are gi ven the right to: được cho quyền

- are refused the right to: bị từ chối quyền

- have the obligation to: có nghĩa vụ, bổn phận

- are entitled to: có quyền

Do đó: are entitled to ~ are given the right to

Dịch: Đó là một trưởng đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên giỏi mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
5 tháng 9 2018 lúc 18:28

Đáp án B.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 8 2017 lúc 3:41

Chọn đáp án B

- have the right to refuse: có quyền từ chối

- are gi ven the right to: được cho quyền

- are refused the right to: bị từ chối quyền

- have the obligation to: có nghĩa vụ, bổn phận

- are entitled to: có quyền

Do đó: are entitled to ~ are given the right to

Dịch: Đó là một trưởng đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên giỏi mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.

Bình luận (0)