Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2017 lúc 8:25

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 4 2019 lúc 15:12

Đáp án D

Giải thích: Phương án D đứng sau tobe và một trạng từ nên phải là một tính từ.

Sửa lỗi: illness => ill

Dịch nghĩa: Tin đồn bắt đầu lan truyền là Thủ tướng Chính phủ đã bệnh nghiêm trọng.

          A. began (v)  = đã bắt đầu

          B. circulating (v) = lan truyền

Cấu trúc: begin + V-ing = bắt đầu làm việc gì đã được làm từ trước nhưng đang bị ngừng lại

(Phân biệt begin + to V(nguyên thể) = bắt đầu làm việc gì mới)

          C. was = là động từ tobe của chủ ngữ ngôi số ít trong quá khứ.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
12 tháng 8 2018 lúc 1:54

Đáp án B.

Đổi when thành that

Cấu trúc: It was not until … that + S-V.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 8 2017 lúc 8:30

Đáp án B.

Đổi when thành that

Cấu trúc: It was not until … that + S-V.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 8 2017 lúc 9:02

Đáp án A

Sửa lại: not rarely => rarely
Not và rarely đều mang nghĩa phủ định => thừa một từ
Dịch nghĩa: Sandra hiếm khi bỏ lỡ vở diễn hoặc buổi hòa nhạc nào từ khi cô 17 tuổi

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 9 2018 lúc 11:00

Đáp án là A.

“when” -> “that”
Đây là cấu trúc nhấn mạnh “It be…that…” Bỏ thành phần này, nội dung câu không thay đổi, nó chỉ nhằm nhấn mạnh vào vế đằng sau “It be…” 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 5 2018 lúc 4:03

Đáp án B.

đổi when thành that.

Cấu trúc: It was not until … that + S-V.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 12 2017 lúc 17:11

Đáp án D

Was rebuilding => was being rebuilt

vì câu mang nghĩa bị động nên dùng cấu trúc bị động của thì quá khứ tiếp diễn: S+ was / were being Ved/ V3

Câu này dịch như sau: Khi tôi đang lái xe về phía Nam, tôi có thể thấy rằng con đường cũ đang được sửa lại

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
19 tháng 4 2019 lúc 5:06

B

Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu

Giải thích:

never was => was never

Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)

Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.

Chọn B