Thể tích của khối có 5 mặt hình chữ nhật, 4 mặt tam giác với kích thước được cho như hình vẽ là
A. 768
B. 960
C. 920 3
D. 1600 3
Thể tích của khối có 5 mặt hình chữ nhật, 4 mặt tam giác với kích thước được cho như hình vẽ là
A. 1600 3
B. 920 3
C. 960
D. 768
Đáp án B
Khối đa diện đã cho được tạo thành từ khối chóp tứ giác và khối hộp chữ nhật.
Thể tích của khối có 5 mặt hình chữ nhật, 4 mặt tam giác với kích thước được cho như hình vẽ là
Chọn B
Khối đa diện đã cho được tạo thành từ khối chóp tứ giác và khối hộp chữ nhật.
Thể tích khối chóp là
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A' B' C' D' có các kích thước là AB=2, AD=3, AA'=4. Gọi (N) là hình nón có đỉnh là tâm của mặt ABB' A' và đường tròn đáy là đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật. Thể tích của khối nón (N) là
A. 5 π
B. 13 π 3
C. 8 π
D. 25 π 6
Hình chữ nhật ABCD có M là trung điểm của cạnh DC và có các kích thước như hình vẽ.
a) Hình vẽ trên có mấy hình tam giác ?
b) Tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
c)Tính diện tích hình tam giác ADM.
a. 4 tg
b. Chu vi là:
(16 + 32) x 2 = 96 (cm)
c. Độ dài DM là:
32 : 2 = 16 (cm)
Diện tích tam giác AMD là:
12 x 16 : 2 = 96 (cm2)
a,4
b,96cm
c,độ dài 16cm
diện tích tam giác 96 cm2
Cho khối đa diện (kích thước như hình vẽ bên) được tạo bởi ba hình chữ nhật và hai tam giác bằng nhau. Tính thể tích khối đa diện đã cho
A. 48 c m 3
B. 192 c m 3
C. 32 c m 3
D. 96 c m 3
Cho khối đa diện (kích thước như hình vẽ bên) được tạo bởi ba hình chữ nhật và hai tam giác bằng nhau. Tính thể tích khối đa diện đã cho
A. 48
B. 192
C. 32
D. 96
Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:
Tổng diện tích của mặt bên ADHE và mặt đáy ABCD là:
A. 140 d m 2
B. 516 d m 2
C. 600 d m 2
D. 5040 d m 2
Vì hình đã cho là hình hộp chữ nhật nên ta có:
AD = HE = CB = GF = 15dm;
AB = CD = EF = HG = 28dm;
DH = AE = CG = BF = 12dm.
Diện tích mặt bên ADHE là:
12 × 15 = 180 ( d m 2 )
Diện tích mặt đáy ABCD là:
28 × 15 = 420 ( d m 2 )
Tổng diện tích của mặt bên ADHE và mặt đáy ABCD là:
180 + 420 = 600( d m 2 )
Đáp số: 600 d m 2
Đáp án C
BÀI 6: Có 3 khối kim loại đồng, sắt, nhôm hình dáng giống hệt nhau dạng
hình hộp chữ nhật kích thước 3cm.4cm.5cm được đặt trên mặt bàn nằm
ngang. Diện tích tiếp xúc của khối A với mặt bàn là 3cm.4cm; của khối B với
mặt bàn là 4cm.5cm; của khối C với mặt bàn là 3cm.5cm. Áp suất do khối A
gây ra trên mặt bàn là 1350 Pa, do khối B gây ra trên mặt bàn là 2580Pa, do
khối C gây ra trên mặt bàn là 3120Pa. Hãy xác định khối lượng riêng của mỗi
khối và cho biết khối nào là đồng, sắt, nhôm?
Cho Khối lượng riêng của đồng, sắt, nhôm lần lượt là 8600kg/m 3 , 7800kg/m 3 ,
2700kg/m 3
Để xác định khối lượng riêng của từng khối kim loại, ta sử dụng công thức:
Khối lượng riêng = Khối lượng / Thể tích
Với diện tích tiếp xúc của khối A với mặt bàn là 3cm x 4cm = 12cm^2 = 0.0012m^2
Áp suất do khối A gây ra trên mặt bàn là 1350 Pa
Áp suất = Lực / Diện tích
Lực = Áp suất x Diện tích
Lực = 1350 Pa x 0.0012m^2 = 1.62 N
Khối lượng của khối A = Lực / Trọng trường
Khối lượng của khối A = 1.62 N / 9.8 m/s^2 = 0.1656 kg
Khối lượng riêng của khối A = 0.1656 kg / (0.03m x 0.04m x 0.05m) = 8600 kg/m^3
Tương tự, ta tính được khối lượng riêng của khối B là 7800 kg/m^3 và khối C là 2700 kg/m^3.
Vậy khối nào có khối lượng riêng là 8600 kg/m^3 là đồng, khối nào có khối lượng riêng là 7800 kg/m^3 là sắt, và khối nào có khối lượng riêng là 2700 kg/m^3 là nhôm.
1)Cho hình chữ nhật ABCD,M là trung điểm của cạnh DC và có kích thước như hình vẽ:
a)Trong hình bên có mấy hình tam giác?
b)Tính chu vi của hình chữ nhật.
c)Tính diện tích hình tam giác ADM.
ko có hình nên ko vẽ được nè!
A) 4 hình
B) (32+16)x 2 = 96 cm
C) cạnh DM : 32 : 2 = 16 cm
16 x 16 : 2 = 128 cm2