Hình vẽ nào mô tả đúng cách bố trí dụng cụ thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
A.2
B. 1 và 2
C.3
D.1
Trong phòng thí nghiệm có các chất KClO3,MnO2(chất xúc tác) và dụng cụ cần thiết(có đủ).
a)Viết PTHH của PƯ điều chế khí oxi
b)Hãy vẽ hình mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí oxi bằng cách đẩy kk
um mình thấy ...............................
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất KClO3 , MnO2 và dụng cụ cần thiết
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí oxi
b, Hãy vẽ hình mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí oxi bằng cách đẩy không khí
a) 2KClO3 -> 2KCl + 3O2
b) MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b) SGK
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiêm:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A.Có thể thay KMnO4 rắn bằng KClO3 rắn với xúc tác MnO2.
B.Khí O2 thu được bằng phương pháp đẩy nước
C.Khi kết thúc thí nghiệm, phải tháo ống dẫn khí ra trước khi đèn tát để tránh hiện tượng nước chảy ngược từ ống nghiệm sang ống nghiệm đang nóng làm vỡ ống.
D.Để phản ứng nung KMnO4 xảy ra hoàn toàn và nhanh hơn người ta để ống nghiệm sao cho phần đáy chứa KMnO4 thấp hơn miệng ống nghiệm.
Đáp án D
Khí O2 tan ít trong nước, nặng hơn không khí, dó đó có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước hoặc phương pháp đẩy không khí.
Phát biểu A, B đều đúng.
Khi kết thúc thí nghiệm, phải tháo ống dẫn khí ra trước khi tắt đèn để tránh hiện tượng nước chảy ngược từ cốc sang ống nghiệm đang nóng làm vỡ ống.
Phát biểu C đúng.
Ống nghiệm kẹp trên giá ở tư thế chúc miệng xuống để tránh hiện tượng khi đun KMnO4 ẩm, hơi nước bay lên đọng lại trên thành ống nghiệm chảy xuống đáy làm vỡ ống nghiệm.
Phát biểu D sai.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiêm:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Có thể thay KMnO4 rắn bằng KClO3 rắn với xúc tác MnO2.
B. Khí O2 thu được bằng phương pháp đẩy nước.
C. Khi kết thúc thí nghiệm, phải tháo ống dẫn khí ra trước khi đèn tát để tránh hiện tượng nước chảy ngược từ ống nghiệm sang ống nghiệm đang nóng làm vỡ ống.
D. Để phản ứng nung KMnO4 xảy ra hoàn toàn và nhanh hơn người ta để ống nghiệm sao cho phần đáy chứa KMnO4 thấp hơn miệng ống nghiệm.
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân các chất rắn chứa oxi kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3 (xúc tác MnO2):
Khí O2 tan ít trong nước, nặng hơn không khí, dó đó có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước hoặc phương pháp đẩy không khí.
Phát biểu A, B đều đúng.
Khi kết thúc thí nghiệm, phải tháo ống dẫn khí ra trước khi tắt đèn để tránh hiện tượng nước chảy ngược từ cốc sang ống nghiệm đang nóng làm vỡ ống.
Phát biểu C đúng.
Ống nghiệm kẹp trên giá ở tư thế chúc miệng xuống để tránh hiện tượng khi đun KMnO4 ẩm, hơi nước bay lên đọng lại trên thành ống nghiệm chảy xuống đáy làm vỡ ống nghiệm.
Phát biểu D sai.
Đáp án D.
Cho hình vẽ sau:
a. Nếu khí Y là khí oxi thì hình nào trên đây mô tả đúng sự điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Giải thích sự lựa chọn này.
b. Viết hai phương trình hóa học điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm từ hai chất rắn X khác nhau.
a. Khí O2 ít tan trong nước và nặng hơn không khí nên cách 1b không được (khi đó không khí sẽ xua hết khí O2 ra ngoài), trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng cách 1a
b. Điều chế khí O2 người ta nhiệt phân các hợp chất giàu oxi: KMnO4; KClO3
Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí. Trong các hình vẽ cho dưới đây, hình vẽ nào mô tả điều chế oxi đúng cách:
A. 2 và 3
B. 3 và 4
C. 1 và 2
D. 1 và 3
Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí. Trong các hình vẽ cho dưới đây, hình vẽ nào mô tả điều chế oxi đúng cách:
A. 2 và 3
B. 3 và 4
C. 1 và 2
D. 1 và 3
Chọn đáp án D
Vì M O 2 = 32 MKhông Khí = 29 nên với thí nghiệm (2) và (4) thì O2 không thoát lên được.
Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm:
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Hình 3: Thu khí N2, H2 và He
B. Hình 2: Thu khí CO2, SO2 và NH3
C. Hình 3: Thu khí N2, H2 và NH3
D. Hình 1: Thu khí H2, He và HCl
Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm:
Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Hình 3 : Thu khí N 2 , H 2 và He .
B. Hình 2 : Thu khí CO 2 , SO 2 và NH 3 .
C. Hình 3 : Thu khí N 2 , H 2 và NH 3 .
D. Hình 1 : Thu khí H 2 , He và HCl .
Đáp án A
Hình 1 : Thu khí bằng cách đẩy không khí. Cách này dùng để thu các khí nhẹ hơn không khí.
Dẫn khí cần thu vào bình úp ngược, do khí này nhẹ hơn không khí nên sẽ đẩy không khí ra khỏi bình và chiếm chỗ của không khí.
Hình 2 : Thu khí bằng cách đẩy không khí. Cách này dùng để thu các khí nặng hơn không khí.
Dẫn khí cần thu vào bình, do khí này nặng hơn không khí nên sẽ đẩy không khí ra khỏi bình và chiếm chỗ của không khí.
Hình 3 : Thu khí bằng phương pháp đẩy nước. Những khí thu được bằng phương pháp này là những khí không tan hoặc rất ít tan trong nước, không phản ứng với nước hoặc phản ứng với nước rất ít.
Suy ra kết luận đúng là : "Hình 3 : Thu khí N 2 , H 2 và He ". N 2 , H 2 , He đều không phản ứng với nước và rất ít tan trong nước.
Các kết luận còn lại đều sai :
Hình 1 : Không thể thu được khí HCl , khí này nặng hơn không khí.
Hình 2 : Không thể thu được khí NH 3 , khí này nhẹ hơn không khí.
Hình 3 : Không thể thu được khí NH 3 , khí này tan rất nhiều trong nước.