Số đồng phân amin bậc một có công thức phân tử C 3 H 9 N là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Số đồng phân amin có công thức phân tử C5H13N và cùng bậc với ancol có công thức C6H5CH(OH)C(CH3)3 là:
A. 4
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Chọn C
Ancol có bậc 2 nên các amin bậc hai có cùng CTPT C5H13N là:
Số đồng phân amin bậc 3 có công thức phân tử C5H13N là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Số đồng phân amin bậc 3 có công thức phân tử C5H13N là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án D
Các đồng phân amin bậc 3 có công thức phân tử C5H13N là:
(CH3)2NCH2CH2CH3
(CH3CH2)2NCH3
(CH3)2NCH(CH3)2
Vậy có 3 đồng phân thỏa mãn.
Ứng với công thức phân tử C4H11N có x đồng phân amin bậc nhất, y đồng phân amin bậc hai và z đồng phân amin bậc 3. Các giá trị x, y, z lần lượt là
A. 4, 3 và 1.
B. 3,3 và 0.
C. 4, 2 và 1
D. 3, 2 và 1.
Đáp án A
C4H11N
có các đồng phân bậc 1: CH3CH2CH2CH2NH2; CH3CH2(NH3)CH2CH3; CH3CH(CH3)CH2NH2; CH3C(CH3)2NH2
Các đồng phân amin bậc 2: CH3CH2CH2-NH-CH3; CH3-CH2- NH- CH2-CH3; CH3-CH(CH3)- NH- CH3
Các đồng phân amin bậc 3:
=> có 4 đồng phân bậc 1, 3 đồng phân bậc 2 và 1 đồng phân bậc 3
Số đồng phân amin bậc một có công thức phân tử C4H11N là
A. 2.
B. 8.
C. 3.
D. 4.
Số đồng phân amin bậc một có công thức phân tử C4H11N là
A. 2
B. 8.
C. 3.
D. 4.
Số đồng phân amin bậc một có công thức phân tử C4H11N là
A. 2
B. 8
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Amino axit có tính lưỡng tính.
(b) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4.
(c) Có thể phân biệt Gly-Ala và Gly-Gly-Gly bằng phản ứng màu biure.
(d) Dung dịch các amin đều làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
(e) Ứng với công thức phân tử C2H7N, có một đồng phân là amin bậc hai.
(g) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Chọn C.
(a) Đúng.
(b) Đúng.
(c) Đúng.
(d) Sai, những amino axit có số nhóm amino lớn hơn nhóm cacboxyl thì làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
(e) Đúng, đồng phân bậc 2 đó là CH3NHCH3.
(g) Sai, vì chất trên không được tạo thành từ các đơn vị α-amino axit
Số đồng phân amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 8