Một quần thể (P) có thành phần kiểu gen là 0,4AA; 0,4Aa; 0,2aa, sau 2 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,48
D. 0,32
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là
A. 0,2 và 0,8.
B. 0,7 và 0,3.
C. 0,5 và 0,5.
D. 0,4 và 0,6.
Đáp án C
Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa
Tần số alen pA=0,4+0,22=0,5→qa = 0 , 2 2 + 0 , 4 = 0 , 5 → 1 - P A = 0 , 5
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là
A. 0,2 và 0,8
B. 0,7 và 0,3
C. 0,5 và 0,5
D. 0,4 và 0,6
Đáp án C
Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là:
A. 0,5 và 0,5
B. 0,7 và 0,3
C. 0,4 và 0,6
D. 0,2 và 0,8
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa
B. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa
C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Đáp án C
Thế hệ xuất phát P:
0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1
Nếu cảy ra tự thụ → F2 → dị hợp giảm ¼ → Aa = 0,4x1/4 – 0,1
Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2: 0,55AA + 0,1Aa + 0,35 aa = 1
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa
B. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa
C. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Đáp án A
Thế hệ xuất phát P: 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1
Nếu xảy ra tự thụ → F2 → dị hợp giảm 1/4 → Aa = 0,1
Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2: 0,55 AA + 0,1 Aa + 0,35 aa = 1
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa.
B. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Giả sử trong điều kiện của định luật Hacđi – Vanbec, quần thể ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa, sau một thế hệ ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể là
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
C. 0,48AA : 0,16Aa : 0,36aa.
D. 0,36AA : 0,16Aa : 048aa
Hướng dẫn: A
A= 0,4; a=0,6. sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng: AA=0,16; Aa=0,48 aa=0,36 → Đáp án A
Giả sử trong điều kiện của định luật Hacđi – Vanbec, quần thể ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa, sau một thế hệ ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
C. 0,48AA : 0,16Aa : 0,36aa
D. 0,36AA : 0,16Aa : 048aa
Đáp án A
A= 0,4; a=0,6. sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng: AA=0,16; Aa=0,48 aa=0,36
Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tần số của alen A là 0,6; alen a là 0,4
B. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
C. Nếu là quần thể giao phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA chiếm 0,16.
D. Nếu là quần thể tự phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm 0,3
Chọn đáp án C
Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
Tần số alen A = 0,4 + (0,4 : 2) = 0,6; a = 1 – 0,6 = 0,4
Quần thể có 0,4.0,2 khác 0,42 → Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
Nếu là quần thể giao phối thì ở thế hệ tiếp theo, quần thể ở trạng thái cân bằng, tần số kiểu gen AA = 0,62 = 0,36
Nếu là quần thể tự phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ: 0,2 + [0,4.(1/2)2 : 2] = 0,3