Cho 6,88 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc dung dịch Y và thoát ra 2,688 lít khí ( đo ở đktc). Khối lượng của MgO có trong 6,88 gam hỗn hợp X là
A. 4 gam
B. 4,8 gam
C. 2,88 gam
D. 3,2 gam
Cho 6,88 gam hỗn hợp X gồm bột Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và thoát ra 2,688 lít khí (đo ở đktc). Khối lượng của MgO có trong 6,88 gam X là
A. 4 gam.
B. 4,8 gam.
C. 2,88 gam.
D. 3,2 gam.
Đáp án A
Ta có nMg = nH2 = 0,12 mol.
⇒ mMgO/hỗn hợp = 6,88 – 0,12×24 = 4 gam
Cho 6,88 gam hỗn hợp X gồm bột Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và thoát ra 2,688 lít khí (đo ở đktc). Khối lượng của MgO có trong 6,88 gam X là
A. 4 gam
B. 4,8 gam
C. 2,88 gam
D. 3,2 gam
Đáp án A
Ta có nMg = nH2 = 0,12 mol.
⇒ mMgO/hỗn hợp = 6,88 – 0,12×24 = 4 gam
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgO, MgCO3 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chưa 1,21 mol HCl (vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,535 gam muối clorua và thoát ra 4,256 lít hỗn hợp khí X gồm CO2 và NO (đktc). Tỉ khối của X so với H2 bằng 390/19. Thành phần phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
A. 56%.
B. 18%.
C. 41%.
D. 12%.
Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là
A. 4,0 gam.
B. 8,0 gam.
C. 2,7 gam.
D. 6,0 gam.
Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là
A. 4,0 gam.
B. 8,0 gam.
C. 2,7 gam
D. 6,0 gam.
Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là
A. 4,0 gam.
B. 8,0 gam.
C. 2,7 gam.
D. 6,0 gam.
Đáp án B
Chỉ có Al trong X phản ứng với NaOH, phương trình:
Giả thiết cho 0,15 mol H2 → 10,7 gam X chứa 0,1 mol Al → còn lại MgO có 8,0 gam.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgO, MgCO3 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,21 mol HCl (vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,535 gam muối clorua và thoát ra 4,256 lít (đktc) khí X gồm CO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 bằng 390/19. Thành phần trăm theo khối lượng của MgO trong hỗn hợp đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26%
B. 18%
C. 41%
D. 12%
Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là?
A. 82,34 gam.
B. 54,38 gam.
C. 67,42 gam.
D. 72,93 gam.
Câu 61. Cho hỗn hợp gồm 10 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí N2 (đktc) và dung dịch Y không chứa NH4+. % khối lượng Mg trong hỗn hợp là