Cho các phản ứng sau:
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?
A. 15,58 gam
B. 18 gam
C. 20 gam
D. 16,58 gam
Cho các phản ứng sau:
( 1 ) X + 2 NaOH → t 0 2 Y + H 2 0 ( 2 ) Y + HCl loãng → Z + NaCl
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?
A. 15,58 gam
B. 18 gam
C. 20 gam
D. 16,58 gam
Đáp án B
Phương pháp : Tính toán dựa theo viết PT PƯHH
Hướng dẫn giải:
X + 2NaOH → 2Y + H2O
=> X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit.
X là: HO-CH2-COO-CH2-COOH
Y là HO-CH2-COONa
Z là HO-CH2-COOH
HO-CH2-COOH + 2Na→NaO-CH2-COONa + H2
0,15 → 0,15
=> mMuối = 18 gam
Cho các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH → 2Y + H2O
(2) Y + HCl loãng → Z + NaCl
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?
A. 18 gam
B. 16,58 gam
C. 15,58 gam
D. 20 gam
X + 2NaOH → 2Y + H2O
→X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit
X là HO-CH2-COO-CH2-COOH
Y là HO-CH2-COONa
Z là HO-CH2-COOH có nZ=0,15 mol
HO-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2
mmuối= 18g
→ Đáp án A
Cho các phàn ứng sau:
1 X + 2 N a O H → t ° 2 Y + H 2 O
2 Y + H C l l o ã n g → Z + N a C l
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C 4 H 6 O 5 . Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?
A. 18 gam
B. 16,58 gam
C. 15,58 gam
D. 20 gam
Đáp án là A
X + 2NaOH → 2Y + H2O
→X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit
X là HO-CH2-COO-CH2-COOH
Y là HO-CH2-COONa
Z là HO-CH2-COOH có nZ=0,15 mol
HO-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2
mmuối= 18g
Cho các phàn ứng sau:
( 1 ) X + 2 N a O H → t 0 2 Y + H 2 O ( 2 ) Y + H C l l o ã n g → Z + N a C l
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C 4 H 6 O 5 . Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?
A. 18 gam
B.16,58 gam
C.15,58 gam
D.20 gam
Đáp án là A
X + 2NaOH → 2Y + H2O
→X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit
X là HO-CH2-COO-CH2-COOH
Y là HO-CH2-COONa
Z là HO-CH2-COOH có nZ=0,15 mol
HO-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2
mmuối= 18g
Cho các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH 2Y + H2O
(2) Y + HCl ® Z + NaCl
Biết X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì số mol khí H2 thu được là
A. 0,300.
B. 0,150.
C. 0,075.
D. 0,450.
Đáp án B
X có CTCT là HO-CH2-COO-CH2-COOH Þ Z là HO-CH2-COOH
Khi cho 0,15 mol Z tác dụng với Na dư thu được 0,15 mol khí H2.
Cho các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH → t 2Y + H2O
(2) Y + HCl ® Z + NaCl
Biết X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì số mol khí H2 thu được là
A. 0,300
B. 0,150
C. 0,075
D. 0,450
Đáp án B.
X có CTCT là HO-CH2-COO-CH2-COOH Þ Z là HO-CH2-COOH
Khi cho 0,15 mol Z tác dụng với Na dư thu được 0,15 mol khí H2
Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan B có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong khí O2 (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro có trong Y là
A. 10
B. 8.
C. 2.
D. 6.
Chọn D.
Khi cho 8,28 gam A tác dụng với NaOH thì:
Khi đốt hỗn hợp rắn khan thì:
Theo đề A có CTPT trùng với CTĐG nhất của A nên CTPT của A là C 7 H 6 O 3
Nhận thấy rằng
Phương trình phản ứng:
Cho hỗn hợp rắn qua H2SO4 dư thu được HCOOH (X) và C6H4(OH)2 (Y). Số nguyên tử H trong Y là 6.
Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan B có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong khí O2 (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro có trong Y là
A. 10.
B. 8.
C. 2.
D. 6.
Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan B có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong khí O2 (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro có trong Y là
A. 10.
B. 8.
C. 2.
D. 6.