Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 11 2017 lúc 15:03

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Dịch nghĩa: Bạn nên lắng nghe các đài phát thanh. Bạn có thể được biết về các tin tức thời sự.

Phương án D. Listening to the radio is a good way of keeping yourself informed about current affairs sử dụng cấu trúc:

Be a good way of doing sth = là một cách tốt để làm gì

Dịch nghĩa: Lắng nghe các đài phát thanh là một cách tốt để giữ cho mình được biết về các tin tức thời sự.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. Only by listening to the radio you can keep yourself informed current affairs = Chỉ bằng cách lắng nghe các đài phát thanh bạn mới có thể giữ cho mình được biết về các tin tức thời sự.

          B. Listening to the radio and you will be kept informed about current affairs = Lắng nghe các đài phát thanh và bạn sẽ được biết về các tin tức thời sự.

Câu này mang sắc thái chắc chắn hơn so với câu gốc. Câu gốc chỉ là có thể biết, còn câu này là chắc chắn sẽ biết.

          C. A good way of keeping yourself informed about current affairs is listen to the radio = Một cách tốt để giữ cho mình được biết về các tin tức thời sự là nghe đài.

Sau tobe động từ phải để dạng V-ing để biến nó thành dạng danh động từ, do đó phương án C bị sai về cấu trúc ngữ pháp.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
5 tháng 2 2019 lúc 4:58

B

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

Sau tobe + tính từ

You should also be (28) enthusiastic.

Tạm dịch: Bạn cũng nên nhiệt tình.

Chọn B

Các phương án khác:

A. enthusiasm (n): sự nhiệt tình

C. enthusiast (n): người nhiệt tình

D. enthusiastically (adv): một cách nhiệt tình

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
11 tháng 10 2017 lúc 5:21

A

You can also (29) show interest by asking questions about the job, the organization, and its services and products.

Tạm dịch: Bạn cũng có thể hiện sự yêu thích của mình bằng cách hỏi thêm những câu hỏi về công việc, tổ chức, dịch vụ và sản phẩm của họ.

Chọn A

Các phương án khác:

B. appear (v): xuất hiện

C. conceal (v): che giấu

D. cover (v): che đậy

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
28 tháng 10 2018 lúc 12:14
Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
24 tháng 3 2017 lúc 18:03

D

Think about how you want to present your (25) strengths, experiences, education, work style, skills, and goals.

Tạm dịch: Hãy nghĩ về cách mà bạn muốn trình bày thế mạnh, kinh nghiệm, trình độ học vấn, tác phong công việc, kĩ năng và mục tiêu công việc.

Chọn D

Các phương án khác:

A. pressures (n): áp lực

B. practices (n): hành nghề

C. promotions (n): sự thúc đẩy

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
11 tháng 9 2017 lúc 9:55

A

Think about how you can answer difficult questions (26) accurately and positively, while keeping each answer brief.

Tạm dịch: Hãy suy nghĩ xem bạn có thể trả lời câu hỏi khó một cách chính xác, tích cực và ngắn gọn.

Chọn A

Các phương án khác:

B. hardly (adv): hầu như không

C. rightly (adv): hợp lý, chính đáng

D. sharply (adv): mạnh

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 3 2017 lúc 11:52

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

accurately (adv): [một cách] chính xác, đúng      

hardly (adv): hiếm khi, hầu như không

rightly (adv): phải; đúng         

sharply (adv): [một cách] rõ nét

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 5 2017 lúc 13:56

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

change (n): sự thay đổi                        

way (n): cách thức

chance (n): cơ hội                                

practice (n): sự thực hành

Ta có cụm “a chance to do sth”: có cơ hội làm gì

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 1 2017 lúc 5:21

Đáp án: D

Bình luận (0)