Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ
A. 1/3
B. 2/3
C. 1/6
D. 3/4
Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ
A.1/3
B.2/3
C.1/6.
D.3/4.
Đáp án B
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ
A. 1/3
B. 2/3
C. 1/6.
D. 3/4.
Chọn B
Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã
Vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào: các gen cấu trúc
Vùng gen mã hóa prôtêin ức chế: gen điều hoà
Trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế: Operator
Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ
A. 1/3
B. 2/3
C. 1/6.
D. 3/4.
Chọn B
Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã
Vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào: các gen cấu trúc
Vùng gen mã hóa prôtêin ức chế: gen điều hoà
Trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế: Operator
Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ
A. 1/3
B. 2/3
C. 1/6.
D. 3/4.
Đáp án B
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaax Aaaa
(2) AAaa x Aaaa
(3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa
(5) AA Aa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
A. (3), (5)
B. (4), (5)
C. (1), (6)
D. (2), (3)
Chọn đáp án D
Để đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng thì ta thấy: Cây quả vàng ở đời con chiếm tỉ lệ 1/12 = 1/6 giao tử lặn. 1/2giao tử lặn
→ Phép lai 2, 3 thỏa mãn.
Phép lai 1 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1/6 x 1/6 =1/36
Phép lai 4 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1/2 x 1/2 =1/4
Phép lai 5 cho 100% hoa đỏ
Phép lai 6 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1/2 x 1/2 =1/4
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaax AAaa
(2) AAaa x Aaaa
(3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa
(5) AA Aa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
A. (3), (5)
B. (4), (5)
C. (1), (6)
D. (2), (3)
Đáp án D
Để đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng thì ta thấy: Cây quả vàng ở đời con chiếm tỉ lệ 1 12 = 1 6 giao tử lặn. 1 2 giao tử lặn
→ Phép lai 2, 3 thỏa mãn.
Phép lai 1 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1 6 . 1 6 = 1 36
Phép lai 4 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1 2 . 1 2 = 1 4
Phép lai 5 cho 100% hoa đỏ
Phép lai 6 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1 2 . 1 2 = 1 4
Ở gà, một tế bào của cơ chế có kiểu gen Aa X B Y giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét các phát biểu sau đây:
(1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
(2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
(3) Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%
(4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%
(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen a X B thì giao tử này theo lý thuyết chiếm 100%
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen Aa X B Y nên cơ thể này là gà mái, giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử. Ý này có lẽ nhiều bạn bị sai vì ở đây đề bài cho là TẾ BÀO chắc chắn tối đa chỉ có thể tạo ra 2 loại giao tử. Cơ thể gà này lại là gà mái nên tế bào này chỉ tạo ra được 1 loại giao tử. Vậy 1 và 2 sai.
Loại giao tử nếu được tạo ra AY là 100%, hoặc không được tạo ra thì có tỉ lệ chiếm 0%.
Loại giao tử mang NST Y nếu được tạo ra là 100% còn không được tạo ra là 0%.
Vậy 3, 4 sai.
Nếu giao tử mang gen a X B thì tỉ lệ giao tử a X B là 100%. Vậy 5 đúng.
Biết giảm phân bình thường của cây 4n tạo giao tử 2n, cây 3n chỉ cho giao tử n có sức sống, không phát sinh đột biến mới, tính trạng do 1 gen có hai alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 5:1?
(1) Aaaa x Aa;
(2) AAaa x aaaa
(3) AAa x Aaaa;
(4) AAaa x AAaa;
(5) Aaa x AAa.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai
(1) AAaa × AAaa (2) AAaa × Aaaa (3) AAaa × Aa
(4) Aaaa × Aaaa
(5) AAAa × aaaa
(6) Aaaa × Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
A. (3), (5).
B. (4), (5).
C. (1), (6).
D. (2), (3).