Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5 kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25 N. Xác định góc α, biết g = 10 m / s 2 .
A. 60 °
B. 30 °
C. 45 °
D. 115 °
Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5 kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25 N. Xác định góc α, biết g = 10 m / s 2 .
A. 60°
B. 30°
C. 45°
D. 15°
Chọn B.
Từ hình ta thấy vật gắn với điểm (2) là thanh.
Điều kiện cân bằng của vật là:
Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5 kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25 N. Xác định góc α, biết g = 10 m / s 2
.
A. 60 °
B. 30 °
C. 45 °
D. 15 °
Đáp án B
Từ hình ta thấy vật gắn với điểm (2) là thanh.
Điều kiện cân bằng của vật là:
Một vật được giữ như hình bên. Vật nặng 5 kg và lực đo thanh tác dụng lên vật là 25 N. Xác định góc α , biết g = 10 m/s?
A. 60 °
B. 30 °
C. 45 °
D. 15 °
Chọn đáp án B
Từ hình ta thấy vật gắn với điểm (2) là thanh. Điểu kiện cân bằng của vật là T → + R → + P → = 0 →
F T R → + Ρ → = 0 → ⇒ Ρ = m g = 50 N → sin α = R F T R = 25 50 = 1 2 ⇒ α = 30 °
Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25N. Xác định góc α, biết g = 10m/s2.
A. 60o
B. 30o
C. 45o
D. 15o
Chọn đáp án B
Từ hình ta thấy vật gắn với điểm (2) là thanh.
Điều kiện cân bằng của vật là:
→ FTR = P = mg = 50N
Ta có:
Một vật có khối lượng m = 3 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 30 0 so với phương ngang bởi một lực không đổi F = 70 N dọc theo đường dốc chính. Biết hệ số ma sát là 0,05. lấy g = 10 m / s 2 . Hãy xác định các lực tác dụng lên vật và công do từng lực thực hiện khi vật di chuyển được một quãng đường s = 2 m
Thanh BC khối lượng m 1 = 2 k g , gắn vào tường bởi bản lề C. Đầu B treo vật nặng có khối lượng m 2 = 2 k g và được giữ cân bằng nhờ dây AB như hình vẽ. Biết A B 1 A C , A B = A C . Xác định phản lực tại C do thanh BC tác dụng lên. Lấy g = 10 ( m / s 2 )
A. 100N
B. 50N
C. 250N
D. 150N
Thanh BC khối lượng m1 = 2kg, gắn vào tường bởi bản lề C. Dầu B treo vật nặng có khối lượng m2 = 2kg và được giữ cân bằng nhờ dây AB như hình vẽ. Biết A B ⊥ A C , A B = A C .Xác định phản lực tại C do thanh BC tác dụng lên. Lấy g = 10 ( m / s 2 )
Ta có các lực tác dụng lên thanh BC:
- Trọng lực P → 1 của thanh:
P 1 = m 1 g = 2.10 = 20 ( N )
- Lực căng của dây treo m2, bằng trọng lực P → 2 của m2
P 2 = m 2 g = 2.10 = 20 ( N )
- Lực căng T → của dây AB.
- Lực đàn hồi N → của bản lề C.
Theo điều kiện cân bằng Momen
M T = M P 1 + M P 2 ⇒ T . d T = P 1 . d P 1 + P 2 . d P 2 ⇒ T . C A = P 1 A B 2 + P 2 . A B
Theo bài ra
A C = A B ⇒ T = P 1 2 + P 2 = 30 N
Theo điều kiện cân bằng lực
P → 1 + P → 2 + T → + N → = 0 → ( 1 )
- Chiếu (1) lên Ox
− T + N x = 0 ⇒ N x = T = 30 N
- Chiếu (1) lên Oy
− P 1 − P 2 + N y = 0 ⇒ N y = P 1 + P 2 = 40 N
Phản lực của thanh tường tác dụng lên thanh BC là
N = N x 2 + N y 2 = 50 N V ớ i tan α = N x N y = 30 40 = 3 4 ⇒ α ≈ 37 0
Một vật có khối lượng m = 2 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính (Hình 17.9). Biết góc nghiêng α = 30o, g = 9,8 m/s2 và ma sát là không đáng kể. Hãy xác định:
a) lực căng của dây.
b) phản lực của mặt phẳng nghiêng lên vật.
Hình biểu diễn lực:
a) Vì vật nằm cân bằng nên ta có:
Hay
(ở đây ta phân tích trọng lực P thành 2 lực thành phần Px và Py)
Chiếu (∗) lên trục Ox ta có phương trình về độ lớn sau:
T = Px = P.sin30o = m.g.sin30o = 2. 9,8. 0,5 = 9,8 N.
b) Phản lực của mặt phẳng nghiêng lên vật:
Chiếu (∗) lên trục Oy ta được:
Q – Py = 0 ↔ Q – Pcos30o = 0
→ Q = Py = Pcos30o = 17 (N)
Một vật khối lượng m = 12 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết góc nghiêng α = 60o, g = 10 m/s2 và ma sát không đáng kể. Xác định phản lực của mặt phẵng nghiêng lên vật.
A. 30 N
B. 104 N
C. 60 N
D. 120 N