Cho mạch điện như hình vẽ (2.46). Mỗi pin có suất điện động E = 1,5 (V), điện trở trong r = 1 (Ω). Điện trở mạch ngoài R = 3,5 (Ω). Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là
A. I = 0,9 (A)
B. I = 1,0 (A)
C. I = 1,2 (A)
D. I = 1,4 (A)
Cho mạch điện như hình vẽ (2.46). Mỗi pin có suất điện động E = 1,5 (V), điện trở trong r = 1 (Ω). Điện trở mạch ngoài R = 3,5 (Ω). Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là:
A. I = 0,9 (A).
B. I = 1,0 (A).
C. I = 1,2 (A).
D. I = 1,4 (A).
Chọn: B
Hướng dẫn:
- Nguồn điện gồm 7 pin mắc như hình 2.46, đây là bộ nguồn gồm 3 pin ghép nối tiếp rồi lại ghép nối tiếp với một bộ khác gồm hai dãy mắc song song, mỗi dãy gồm hai pin mắc nối tiếp. Áp dụng công thức mắc nguồn thành bộ trong trường hợp mắc nối tiếp và mắc song song, ta tính được suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là: E = 7,5 (V), r = 4 (Ω).
- Áp dụng công thức định luật Ôm cho toàn mạch
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó các pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động E = 1,5V và có điện trở trong r = 1 Ω Điện trở của mạch ngoài R = 6 Ω
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
b) Tính hiệu điện thế U A B
c) Tính công suất của bộ pin, mỗi pin
Cho mạch điện như hình vẽ.
Mỗi pin có suất điện động E=1,5V, điện trở trong r = 1 Ω . Điện trở mạch ngoài R = 3 , 5 Ω . Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là:
A. I = 0 , 9 A
B. I = 1 A
C. I = 1 , 2 A
D. I = 1 , 4 A
Một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động là E, điện trở trong r = 4 Ω. Mạch ngoài là một điện trở R =20 Ω. Biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5 A. Suất điện động của nguồn là
A. 10 V.
B. 12 V.
C. 2 V.
D. 24 V.
Đáp án A
+ Chu kì của con lắc khi có và không có điện trường:
T = Δ t n = 2 π 1 g - q E m T 0 = Δ t n 0 = 2 π l g ⇒ T T 0 = 5 6 = g g - q E m ⇒ q E m = - 0 , 44 g ⇒ q = - 0 , 44 m g E = - 4 . 10 - 7
Cho mạch điện như hình vẽ, ba nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 2V và điện trở trong r = 1 Ω . Điện trở mạch ngoài R = 2 Ω . Cường độ dòng điện trong mạch bằng
A. 0,8 A
B. 0,6 A
C. 0,4 A
D. 0,1 A
Đáp án C
Lưu ý : Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch có cả nguồn và máy thu: I = ∑ E nguon − ∑ E thu R N + r b
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có suất điện động E = 12V và có điện trở trong , các điện trở R 1 = 10 Ω , R 2 = 5 Ω , R 3 = 8 Ω
a) Tính tổng trở R N của mạch ngoài
b) Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện và hiệu điện thế mạch ngoài U
c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1
d) Tính hiệu suất H của nguồn điện
e) Tính nhiệt lượng toả ra ở mạch ngoài trong thời gian 10 phút
Một mạch kín gồm nguồn điện có công suất động là E, điện trở trong r = 4 Ω . Mạch ngoài là một điện trở R = 20 Ω . biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5A Suất điện động của nguồn là
A.10 V.
B. 12 V.
C. 2 V.
D. 24 V
Một mạch kín gồm nguồn điện có công suất động là E, điện trở trong r = 4 Ω . Mạch ngoài là một điện trở R = 20 Ω . biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5A Suất điện động của nguồn là
A. 10 V
B. 12 V.
C. 2 V.
D. 24 V.
Đáp án B
Hệ thức liên hệ giữa giữa cường độ dòng điện I chạy trong mạch gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r nối tiếp với mạch ngoài có điện trở R → I = E R = r
Thay số tìm được E = 12V.
Một mạch kín gồm nguồn điện có công suất động là E, điện trở trong r = 4 Ω . Mạch ngoài là một điện trở R = 20 Ω . biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5A Suất điện động của nguồn là
A. 10 V.
B. 12 V.
C. 2 V.
D. 24 V
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Hệ thức liên hệ giữa giữa cường độ dòng điện I chạy trong mạch gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r nối tiếp với mạch ngoài có điện trở R → I = E R = r
Thay số tìm được E = 12V.