Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được H2O và 0,15 mol CO2. Giá trị của V là
A. 3,92
B. 3,36
C. 4,20
D. 2,80
Hỗn hợp X gồm H C O H ; C H 3 C O O H ; H C O O C H 3 ; C H 3 C H ( O H ) C O O H Đốt cháy hoàn hỗn X cần V lít O 2 (đktc) sau phản ứng thu được H 2 O v à 0 , 15 m o l C O 2 . Giá trị của V là
A. 3,92
B. 3,36
C. 4,20
D. 2,80
Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là
A. 6,72
B. 8,40
C. 7,84
D. 5,60
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
n C a C O 3 = n C O 2 = 0 , 3 m o l
Ta thấy các chất trong X đều có :
+) 1 liên kết p. Khi đốt cháy: n C O 2 = n H 2 O = 0 , 3 m o l
+) số C = số O → n O X = n C O 2 = 0 , 3 m o l
Bảo toàn O: 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O - n O X n O 2 = 0 , 3 m o l
V = 6,72 lit
Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là
A. 6,72.
B. 8,40.
C. 7,84.
D. 5,60.
Đáp án A
nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol
Ta thấy các chất trong X đều có :
+) 1 liên kết p Khi đốt cháy : nCO2 = nH2O = 0,3
+) số C = số OnO(X) = nCO2 = 0,3 mol
Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O – nO(X)
nO2 = 0,3 mol
V = 6,72 lit
Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 15,5 gam. Vậy giá trị của V tương ứng là
a.8,40 lít
B. 5,60 lít.
C. 3,92 lít.
D. 4,20 lít.
Đáp án B
Các chất trong hỗn hợp X đều có công thức phân tử dạng CnH2nOn với n ∈[1;3]
Do đó khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được
n CO 2 = n H 2 O = a ⇒ 44a + 18a =15,5 ⟺ a=0,25
Theo định luật bảo toàn nguyên tố oxi có:
Vậy V = 0,25.22,4 = 5,6 (lít)
Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm chay vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy gia trị của V tương ứng là
A. 5,60 lít
B. 8,40 lít
C. 7,84 lít
D. 6,72 lít.
Vì nH2O = nCO2 = 0,3 mol
X có dạng (CH2O)n => nO = nC = 0,3 =>V = 0,3.22.4 = 6,72 l
=> Đap an D
Hỗn hợp X gồm H C H O ; C H 3 C O O H ; H C O O C H 3 C H 3 C H O H C O O H Đốt cháy hoàn hỗn X cần V lit O 2 (đktc) sau phản ứng thu được H 2 O và 0,15 mol C O 2 . Giá trị của V là
A. 3,92
B. 3,36
C. 4,20
D. 2,80
Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 8,40
B. 16,8
C. 7,84
D. 11,2
Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,40
B. 7,84
C. 11,2
D. 16,8.
Do X gồm các chất có 1 pi và số C = số O nên
X + O2 => nCO2 = nH2O= nO(X)=nCaCO3=0,5 mol
Theo định luật baot toàn nguyên tố Oxi
=> nO2= ½ ( 2nCO2 + nH2O – nO(X) ) = 0,5 mol
VO2= 11,2 l
Chọn C
Hỗn hợp X gồm C H 3 C H O H C O O H , H C H O , C H 3 C O O H , H C O O C H 3 . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O 2 (đktc), sau phản ứng thu được C O 2 và H 2 O . Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là :
A. 5,60 lít
B. 8,40 lít
C. 7,84 lít
D. 6,72 lít
Chọn D
Đề cho hỗn hợp gồm 4 chất nhưng lại chỉ có một giả thiết nên quy đổi hỗn hợp ban đầu thành một chất là HCHO.
Phương trình phản ứng :
H C H O + O 2 → t ∘ C O 2 + H 2 O
Theo phương trình phản ứng và bảo toàn nguyên tố C, ta có