Tam giác ABC vuông tại B, AB=10, BC=4. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Thể tích khối tròn xoay do hình thang vuông BMNC quay một vòng quanh MB là:
Tam giác ABC vuông tại B, AB = 10, BC = 4 . Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Thể tích khối tròn xoay do hình thang vuông BMNC quay một vòng quanh MB là:
A. 40 π 3
B. 20 π 3
C. 120 π 3
D. 140 π 3
Đáp án D
Xét khối nón tròn xoay ( N 1 ) được tạo thành khi quay tam giác AMN quanh trục A B ⇒ N 1 có bán kính đáy r 1 = M N = 2 ; chiều cao h 1 = A M = 5 . Suy ra thể tích khối nón ( N 1 ) là V 1 = 1 3 πr 1 2 h = 1 3 π . 2 2 . 5 = 20 π 3 .
Xét khối nón tròn xoay N 2 được tạo thành khi quay tam giác ABC
quanh trục A B ⇒ N 2 có bán kính đáy r 2 = B C = 4 ; chiều cao h 2 = A B = 10 .
Suy ra thể tích khối nón N 2 là V 2 = 1 3 πr 2 2 h 2 = 1 3 π . 4 2 . 10 = 160 π 3 .
Vậy thể tích khối tròn xoay cần tính là V = V 1 - V 2 = 160 π 3 - 20 π 3 = 140 π 3 .
Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh AB = 6, AC = 8 và M là trung điểm của cạnh AC. Khi đó thể tích của khối tròn xoay do tam giác BMC quanh một vòng quanh cạnh AB là
Đáp án C
Gọi V1 là thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay cạnh BC quanh AB. Ta có V1 là thể tích khối nón có bán kính đáy AC = 8 và chiều cao AB = 6
Gọi V2 là thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay cạnh BM quanh AB. Ta có V1 là thể tích khối nón có bán kính đáy AM = 4 và chiều cao AB = 6
Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh AB = 6, AC = 8 và M là trung điểm của cạnh AC. Khi đó thể tích của khối tròn xoay do tam giác BMC quanh một vòng quanh cạnh AB là
A. 98 π
B. 106 π
C. 96 π
D. 86 π
Cho tam giác ABC vuông ở A có AB=2AC. M là một điểm thay đổi trên cạnh BC. Gọi H,K lần lượt là hình chiếu vuông góc của M trên AB,AC. Gọi V và V’ tương ứng là thể tích của vật thể tròn xoay tạo bởi tam giác ABC và hình chữ nhật MHAK khi quay quanh trục AB. Tỉ số V ' V lớn nhất bằng
Cho tứ diện đểu ABCD cạnh A. Gọi O là tâm của tam giác đểu BCD. M, N lần lượt là trung điểm của AC, AB. Quay hình thang BCMN quanh đường thẳng AO ta được khối tròn xoay có thể tích là bao nhiêu?
Đáp án B
Gọi các điểm như hình vẽ
Gọi V là thể tích khối tròn xoay khi xoay hình thang BCMN quanh đường thẳng AO
Ta có: tam giác IMN và tam giác OBC là hai tam giác cân tại I, O và lần lượt nằm trong 2 mặt phẳng vuông góc với trục AO nên khi xoay hình thang BCMN quanh đường thẳng AO ta được khối tròn xoay bị giới hạn bởi hai hình nón cụt được tạo ra khi quay tứ giác IMBO quanh trục AO và hình nón cụt được tạo ra khi quay tứ giác IKHO quanh trục AO
Lại có:
Cho tứ diện đểu ABCD cạnh A. Gọi O là tâm của tam giác đểu BCD. M, N lần lượt là trung điểm của AC, AB. Quay hình thang BCMN quanh đường thẳng AO ta được khối tròn xoay có thể tích là bao nhiêu?
A. 7 π a 3 6 96
B. 7 π a 3 6 288
C. 7 π a 3 6 216
D. 7 π a 3 6 36
Tam giác ABC vuông tại B có AB = 3a, BC = a. Khi quay hình tam giác đó xung quanh đường thẳng AB một góc 3600 ta được một khối tròn xoay. Thể tích của khối tròn xoay đó là?
A. πa 3
B. 3 πa 3
C. πa 3 3
D. πa 3 2
Đáp án A
Khi quay hình tam giác đó xung quanh đường thẳng AB một góc 3600 ta được một khối nón tròn xoay có đỉnh A, đường cao AB, bán kính đáy R = BC.
Kết luận V = 1 3 . π . BC 2 . AB = πa 3
Cho tam giác ABC vuông tại A , AB = 6 , AC = 8 . Quay hình tam giác ABC xung quanh trục BC ta được một khối tròn xoay có thể tích là
A. 96 3 π
B. 96 π
C. 384 5 π
D. 1152 5 π
Đáp án C
Khi quay tam giác theo BC ta sẽ có được hai khối nón như hình vẽ.
Trong ΔABC, gọi H là chân đường cao của A đến BC. Ta có
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB=6, AC=8. Quay hình tam giác ABC xung quanh trục BC ta được một khối tròn xoay có thể tích là:
A. 96 3 π
B. 96 π
C. 384 5 π
D. 1152 5 π
Khi quay tam giác theo BC ta sẽ có được hai khối nón như hình vẽ.
Trong △ A B C , gọi là H chân đường cao của A đến BC. Ta có:
Thể tích hình nón đỉnh C là:
Thể tích hình nón đỉnh B là:
Khối tròn xoay có thể tích: