Cho các đồng phân của amin bậc 1 của C 3 H 9 N tác dụng với dung dịch HCl thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu muối?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các đồng phân của C3H9N tác dụng với dung dịch HCl thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu muối?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
C 3 H 9 N có các đồng phân là
C H 3 − C H 2 − C H 2 N H 2 C H 3 − C H N H 2 − C H 3 C H 3 − C H 2 − N H − C H 3 C H 3 3 N
Mỗi đồng phân tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 1 muối → có thể tạo ra tối đa 4 muối
Đáp án cần chọn là: A
Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C 3 H 10 O 2 N 2 . A tác dụng với kiềm tạo thành N H 3 , mặt khác tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối amin bậc 1. Khi cho 0,1 mol A tác dụng với 0,2 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 11,1 g
B. 15,1 g
C. 23,5 g
D. 25,5 g
Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 là đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là:
A. C H 3 N H 2 v à C 2 H 5 N H 2 .
B. C H 3 N H 2 v à C 3 H 5 N H 2 .
C. C 3 H 7 N H 2 v à C 4 H 9 N H 2
D. C 2 H 5 N H 2 v à C 3 H 7 N H 2 .
m a x i t + m a m i n = m m u o i = > m a x i t = 18 , 975 − 9 , 85 = 9 , 125 g a m = > n a x i t = 9 , 125 : 36 , 5 = 0 , 25 m o l
Vì đây là amin đơn chức = > n a m i n = n a x i t = 0 , 25 m o l
Khối lượng mol trung bình của amin là: m a m i n / n a m i n = 9,85 : 0,25 = 39,4 (gam/mol)
=> 2 amin thỏa mãn là: C H 3 N H 2 v à C 2 H 5 N H 2
Đáp án cần chọn là: A
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu?
A. 100ml
B. 50ml
C. 200ml
D. 320ml
Đáp án D
Tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = 31 , 68 - 20 36 , 5 = 0,32 mol
⇒ VHCl = 0,33/1 = 0,32 lít = 320ml
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu?
A. 100ml
B. 50ml
C. 200ml
D. 320ml
Cho 11,6 gam muối F e C O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H N O 3 được hỗn hợp khí C O 2 , NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?
A. 14,4 gam.
B. 7,2 gam.
C. 16 gam.
D. 32 gam.
Cho 11,6 gam muối FeCO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 được hỗn hợp khí CO 2 , NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?
A. 14,4 gam.
B. 7,2 gam.
C. 16 gam.
D. 32 gam.
Hidrocacbon C6H10 (X) có x đồng phân tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 tạo kết tủa vàng nhạt, ancol thơm C8H10O(Y) có y đồng phân oxi hóa thu được sản phẩm tham gia được phản ứng tráng gương, este hai chức có mạch cacbon không phân nhánh C6H10O4 (Z) có z đồng phân tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra một muối một ancol, amin C4H11N (T) có t đồng phân tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon). Mối liên hệ đúng giữa x, y, z, t là :
A. x = z; y = t
B. x = y; z = t
C. x = z = y = t
D. x > y ; z > t
Đáp án : B
X + AgNO3/ NH3 à ↓ vàng => X có CH≡C - đầu mạch
=> Có 5 CTCT của X : x = 5
Y là ancol có vòng thơm sau khi oxi hóa thì tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương
C6H5CH2CH2OH; C6H5CH(OH)CH3; CH3-C6H4-CH2OH ( 3CT ứng với o,p,m)
=> y = 5
Z là este 2 chức phản ứng với NaOH tạo 1 muối ancol
C2H4(COOCH3)2; (COOC2H5)2; (HCOO)2C4H8; (CH3COO)2C2H4)
=> z = 4
T + HCl à RNH3Cl => T là amin bậc 1
=> t = 4
Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hoà tan tối đa bao nhiêu gam bột đồng kim loại, biết rằng chỉ có khí NO bay ra?
A. 14,4 gam
B. 7,2 gam
C. 16 gam
D. 32 gam