Kiều Đông Du
Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn....
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 4 2017 lúc 7:15

Chọn D.

Giải chi tiết:

Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái.

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp.

→ Tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X

I đúng.

Quy ước gen:

A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn

P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY

Cho con cái F1 lai phân tích:

♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu:

I đúng.

II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau:

aaXBXb × (Aa:aa)XbY  

→ II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn.

III, cho F1 giao phối với nhau:

AaXBXb× AaXBY

→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY)

Tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8

Tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16

III sai.

IV đúng.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 7 2018 lúc 18:29

Chọn D.

Giải chi tiết:

Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng

Quy ước gen

A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn

P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY

Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu:

I đúng.

II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY  → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn.

III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16→ III sai.

IV đúng.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
1 tháng 10 2019 lúc 12:13

Đáp án D

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng

Quy ước gen

A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn

P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY

Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu

I đúng

II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY  II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn

III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 1- 3/4×1/4=13/16  III sai

IV đúng,

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 9 2018 lúc 4:06

Đáp án C

F1 : lông màu hoa thiên lý (HTL)

F2 : 9 HTL : 3 V : 3 × : 1 T

F2 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4

→ F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử

→ F1 : AaBb × AaBb

Mà F1 lông màu hoa thiên lý

→ vậy A-B- = lông màu hoa thiên lý

     A-bb = lông vàng

     aaB- = lông xanh

     aabb = lông trắng

Tính trạng màu lông do 2 gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
29 tháng 10 2017 lúc 5:43

Đáp án D

Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng

Quy ước gen

A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn

P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY

Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu

I đúng

II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY  II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn

III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16→ III sai

IV đúng,

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
22 tháng 6 2017 lúc 3:04

Chọn C

Ở gà : XX : gà trống; XY: gà mái

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Ngoài ra, cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống à Tính trạng màu lông do 2 cặp gen qui định có hiện tượng tương tác gen, một cặp gen nằm trên NST thường và một cặp gen nằm trên NST giới tính.

-    Ta có sơ đồ lai:

P: AAXBXB   x   aaXbY à F1: AaXBXb : AaXBY

Gà mái lai phân tích: AaXBY    aaXbXb

à Fa: 1 AaXBXb : 1 aaXBXb : 1 AaXbY: 1 aaXbY (1 lông trơn: 3 lông nhăn à  tương tác gen 9:7)

à  I đúng

-    II sai vì 1 phép lai: aaXBXb  x  AaXbY

-    III  sai vì

F1 giao phối: AaXBXb : AaXBY à F2 :  (3A-: 1aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY: 1XbY)

Gà trống lông trơn = 3/4.1/2=3/8

Gà mái lông vằn = 1-3/4.1/4= 13/16

-    IV sai vì có 3 kiểu gen qui định gà lông vằn ở Fa là : aaXBXb : AaXbY: aaXbY

Vậy có 1 phát biểu đúng

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
29 tháng 5 2018 lúc 4:45

Chọn B.

Tính trạng phân bố không đồng đều ở cả hai giới

=> liên kết NST giới tính

Cái lai phân tích lại cho 4 tổ hợp nên tính trạng do 2 gen phân ly độc lập chi phối, trong đó 1 cặp liên kết giới tính X, không có gen tương ứng trên Y

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
7 tháng 10 2019 lúc 11:03

Đáp án C

Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng : 

Vàng : xám = 3:1 hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.

A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng . 

Aa Bb × aabb.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính 

Trơn : sọc = 1:1 Dd ×× dd. 

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 

(Vàng : xám)(Trơn : sọc) = ( 3:3 :1:1 ) khác với tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài gen quy định sọc/ trơn và gen A cùng nằm trên 1 NST.

Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY ×× (aa,dd)XbXb

Xét phép lai cặp gen: 

XBY ×× XbXb 0,5XbY : 0,5 XBXb 

Ta có gà trống lông xám có sọc có kiểu gen (A-,D-)B- = 0.2 

(A-,D-) = 0.2 : 0.5 = 0.4 AD = 0.4 AD là giao tử liên kết. 

Kiểu gen của gà mái là: A D a d XBY

Tần số hoán vị gen là: (0.5 - 0.4 ) × 2 = 0.2.

Gà F1 giao phối với nhau:  A D a d XBXb ×  A D a d  XBY. 

Tỉ lệ gà F 2 mang các cặp gen đều dị hợp là: (AD/adXBXb + Ad/aDXBXb) = 2.40%.40%.(1/4) + 2.10%.10%.(1/4) = 8,5%

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
11 tháng 10 2017 lúc 13:38

Đáp án: B

Ở  gà: XX con đực, XY con cái

Xét kiểu hình dạng lông

P: lông sọc x lông sọc

F1: 50% trống lông sọc

25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn

Do KH ở F1 không  bằng nhau giữa 2 giới

Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính

Có gà mái F1 phân li 1 : 1

Gà trống F1 dị hợp XAXa A lông sọc >> a lông trơn

Xét kiểu hình màu lông

P: trông xám x mái xám

F1: trống : 37,5% xám : 12,5% vàng   

<=>  trống : 6 xám : 2 vàng

Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng

mái: 3 xám : 5 vàng

F1 có 16 tổ hợp lai

=> P phải cho 4 tổ hợp giao tử

=> P : Bb, Dd

Mà kiểu hình 2 giới ở F1 không giống nhau

=> Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính

Giả sử đó là cặp Bb

Vậy P: 

F1: trống:  

Mái:  

Như vậy có B-D- = xám

B-dd  = bbD- = bbdd = vàng

Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính

Xét 2 tính trạng

P: 

F1: gà mái lông sọc, màu xám X B A Y D -  =  15%

=> Vậy tỉ lệ   X B A Y = 0 , 15 0 . 75  = 0,2

=> Gà trống P cho giao tử X B A = 0 , 2 0 , 5  = 0,4 = 40%

=> Gà trống P có kiểu gen X B A X b a D d  và tần số hoán vị gen bằng f = 20%

Gà trống P lai phân tích:  

Fa: Trống: 

Mái :  

Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 x 0,4 x 0,5 + 0,5 x 0,1 x 1 = 0,15

A sai

Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 0,5 x 0,4 x 0,5 = 0,1

B đúng

Tỉ lệ gà mái trơn xám = 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,025

Tỉ lệ gà mái trơn vàng = 0,5 x 0,4 x 1 + 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,225

Bình luận (0)