Cho hệ cân bằng như hình vẽ. Lực căng của dây AB và lực căng của dây AC có độ lớn lần lượt là T 1 = 120 N , T 2 = 60 N và α 1 + α 2 = 75 ° . Lấy g = 10 m / s 2 . Khối lượng của vật xấp xỉ bằng
A. 10,78 kg
B. 14,74 kg
C. 18,43 kg
D. 12,25 kg
Cho hệ cân bằng như hình vẽ. Lực căng của dây AB và lực căng của dây AC có độ lớn lần lượt là T 1 = 120 N , T 2 = 60 N và α 1 + α 2 = 75 ° . Lấy g = 10 m / s 2 . Khối lượng của vật xấp xỉ bằng
A. 10,78 kg
B. 14,74 kg
C. 18,43 kg
D. 12,25 kg
Cho cơ hệ cân bằng như hình vẽ. Quả cầu có khối lượng m = 1 kg treo vào điểm cố định A nhờ dây AB và nằm trên mặt cầu tâm O bán kính r = 15 cm. Khoảng cách từ A đến mặt cầu AC = d = 25 cm, chiều dài dây AB = ℓ = 30 cm, đoạn AO thẳng đứng. Lực căng của dây và lực do quả cầu nén lên mặt cầu có độ lớn lần lượt là
A. 8,6 N; 4,25 N
B. 7,5 N; 3,75 N
C. 10,5 N; 5,25 N
D. 7,25 N; 4,75
Vật m = 1kg treo trên trần và tường bằng các dây AB, AC như hình vẽ. Biết α = 30 ° , β = 120 ° . Lấy g = 10 m / s 2 . Tỉ số lực căng của dây OA và lực căng của dây OB bằng
A. 1 2
B. 3
C. 1
D. 2
Một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ,thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc 60 ° so với phương ngang. Lực căng của dây BC và áp lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng lần lượt là.
A. 20 3 N , 15 3 N
B. 20 3 N , 10 3 N
C. 40 3 N , 70 N
D. 70 3 N , 90 N
Chọn đáp án B
? Lời giải:
Cách 1: Biểu diễn các lực như hình vẽ:
+ Theo điều kiện cân bằng:
+ Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Vật rắn nằm cân bằng như hình vẽ, góc hợp bởi lực căng của dây là 150 0 . Trọng lượng của vật là bao nhiêu? Biết độ lớn lực căng của hai dây là 200N
A. 103,5N
B. 84N
C. 200N
D. 141,2N
Theo đầu bài, ta có:
T1=T2=T=200N; α=1500
Gọi hợp lực của hai lực căng dây là
Ta có, vật rắn nằm cân bằng:
T 1 → + T 2 → + P → = 0 → → P = T 12 = 2 t cos 150 0 2 = 2.200. c os75 0 ≈ 103 , 5 N
Đáp án: A
Cho cơ hệ cân bằng như hình vẽ. Vật có khối lượng m = 10 kg được giữ vào tường nhờ dây treo AC và thanh nhẹ AB. Lấy g = 10 m / s 2 . Cho α = 30 ° ; β = 60 ° . Lực căng dây AC là
A. 100 N
B. 120 N
C. 80 N
D. 50 N
Cho hệ như hình vẽ: m 1 = 5 k g , m 2 = 2 k g ; α = 30 0 ; hệ số ma sát giữa vật 1 và mặt phẳng nghiêng là μ = 0 , 1 . Lực căng của dây và lực nén lên trục ròng rọc lần lượt là? Cho dây không dãn và g=10m/ s 2
A. 21,92N, 38N
B. 23,92N, 20N
C. 20,92N, 40N
D. 22,92N, 60N
Chọn đáp án A
Ta có
Vì nên vật một đi xuống vật hai đi lên
Chọn hệ quy chiếu chiều dương là chiều chuyển động
Đối với vật một:
Theo định luật II Newton
Chiếu Ox
(1)
Chiếu Oy:
Thay ( 2 ) vào ( 1 ) ta có: (*)
Đối với vật hai
(**)
Vì dây không dãn nên ta có
Lấy ( * ) cộng ( **) ta có:
Suy ra a=0,09
Lực nén vào dòng dọc:
Thanh AB dài 1 có trọng lượng p = 100N, được giữ nhờ dây AC như hình vẽ. Biết trọng tâm G nằm ở giữa thanh. Độ lớn của lực căng dây là bao nhiêu?
A. 100N
B. 50N
C. 50V3N
D. Không tính được vì thiếu chiều dài thanh
Lực có độ lớn F = 100 N tác dụng lên cột như hình vẽ. Lực căng của dây buộc vào đầu cột là 200 N. Góc lệch α bằng
A. 75 °
B. 45 °
C. 60 °
D. 85 °