Tìm ba số nguyên tố biết rằng một trong ba số đó bằng hiệu các lập phương của hai số kia
Tìm 3 số nguyên tố biết rằng 1 trong 3 số đó bằng hiệu các lập phương của hai số kia
Gọi 3 số nguyên tố cần tìm là a,b,c.
Giả sử c = a3 - b3 = ( a - b ) x ( a2 + ab + b2 )
Vì c là số nguyên tố và a2 + ab + b2 > a - b > 0
nên a - b = 1, do đó a,b khác tính chãn lẻ.
Suy ra a = 3 , b = 2 , từ đó c = 27 - 8 = 19
Vậy ba số nguyên tố phải tìm là 2,3 và 19.
Cho ba số tự nhiên nguyên tố cùng nhau biết tổng hai số này chia hết cho số kia. Chứng minh rằng tổng ba số đó chia hết cho tích của chúng. Tìm ba số đó.
Tìm số nguyên tố có ba chữ số, biết rằng nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì ta được một số là lập phương của một số tự nhiên.
Gọi số tự nhiên đó là a.
Ta có 103 = 1000; 53 = 125 ⇒ 125 ≤ a 3 < 1000 ⇒ 5 ≤ a < 10
Ta có bảng sau:
a | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
a3 | 125 | 216 | 343 | 512 | 729 |
Số cần tìm | 521 | 612 | 343 | 215 | 927 |
Kết luận | TM | loại | loại | loại | loại |
Vậy số cần tìm là 521
Tìm số nguyên tố có ba chữ số, biết rằng nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì ta được một số là lập phương của một số tự nhiên
tìm số nguyên tố có ba chữ số biết rằng nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì ta được một số là lập phương của một số tự nhiên
521
cách giải vào câu hỏi tương tự nha
k mk trc khi vào nhé
nhớ k mk na
Gọi số đó là \(abc\)
Ta có :
\(cba=n^3\)
Có :
\(5\le n\le9\)
n không thể là một số chia hết cho 3 , vì nếu n là 1 số chia hết cho 3 thì \(c+b+a\)chia hết cho 3 ; nên \(abc\) không còn là số nguyên tố nữa .
Do đó :
\(n\in\left\{5;7;8\right\}\)
Vậy số cần tìm là 521
Các số có 3 chữ số là lập phương của 1 số tự nhiên là 125 ; 216;343;512;729; tương ứng với \(5^3,6^3,7^3,8^3,9^3\)
Số 125 ngược lại là 521 là số nguyên tố
Số 216 ngược lại là 612 là hợp số
Số 343 ngược lại là 343 là hợp số
Số 729 ngược lại là 927 là hợp số
mà số đó là số nguyên tố \(\Rightarrow\)số cần tìm là : 512
Đáp số : 512
Chúc bạn học thật tốt !!!
Hiệu của hai số tự nhiên là 4. Nếu tăng một số gấp ba lần, giữ nguyên số kia thì hiệu của chúng bằng 60. Tìm hai số đó
Hiệu của hai số tự nhiên là 4. Nếu tăng một số gấp ba lần, giữ nguyên số kia thì hiệu của chúng bằng 60. Tìm hai số đó
Gọi 2 số đó là a, b (a>b; a,b ∈ N*)
Theo bài ra ta có: a – b = 4 => b = a – 4 (1)
Nếu tăng một số gấp ba lần, giữ nguyên số kia thì hiệu của chúng bằng 60: 3a – b = 60 (2)
Thay (1) vào (2) ta có:
3a – (a – 4) = 60
=>2a = 56
=>a = 28 => b = a – 4 = 24
Vậy số cần tìm là 28; 24
Hiệu của hai số là 4. Nếu tăng một số gấp ba lần, giữ nguyên số kia thì hiệu của chúng bằng 60. Tìm hai số đó.
Hiệu của hai số là 4 . Nếu tăng một số gấp ba lần, giứ nguyên số kia thì hiệu của chúng bằng 60. Tìm hai số đó.
tăng một số lên gấp 3 lần và giữ nguyên số kia thì hiệu mới lơn hơn hiệu cũ
=> Số tăng lên gấp 3 lần là số bị trừ
Hiệu mới lớn hơn hiệu cũ là: 60 - 4 = 56
số bị trừ tăng lên 3 lần; số trừ giữ nguyên thì hiệu mới tăng lên 2 lần số bị trừ
Vậy số bị trừ là: 56 : 2 = 28
Số trừ là: 28 - 4 = 24
Đ/S:.......