Lê Quỳnh  Anh
    An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled – a far cry from the extensive list of harmful subtances known today....
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 5 2019 lúc 7:03

Chọn B.

Đáp án là B.

Giải thích: Bài văn chủ yếu bàn về :

A. Tác động về mặt kinh tế của ô nhiễm không khí

B. Những gì hợp thành 1 tác nhân ô nhiễm không khí

C. Mức độ nguy hại mà chất ô nhiễm gây ra

D. Ảnh hưởng của các hợp chất bị thêm vào không khí

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 6 2017 lúc 1:55

Chọn A.

Đáp án là A.

Giải thích: Từ “adversely: 1 cách tiêu cực/bất lợi” gần nghĩa nhất với từ nào sau đây?

A. negatively: tiêu cực

B. quickly: nhanh chóng

C. admittedly: thừa nhận rằng

D. considerably: đáng kể

Dịch: An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials ADVERSELY.

(Một chất gây ô nhiễm không khí được định nghĩa là một hợp chất được đem trực tiếp hoặc gián tiếp vào khí quyển bởi con người ở một khối lượng gây ảnh hưởng đến con người, động vật, thực vật hay các nguyên liệu khác một cách tiêu cực.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 7 2017 lúc 3:52

Đáp án A.

Key words: paragraph 1, adversely

Clue: “An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely”: Ô nhiễm không khí được định nghĩa như hợp chất thải trực tiếp hoặc gián tiếp bởi con người vào không khí với một lượng để ảnh hưởng tiêu cực đến con người, động vật, thảm thực vật hoặc nguyên liệu.

adversely (adv) = in a way that is negative and unpleasant and not likely to produce a good result.

Vậy adversely gần nghĩa nhất với A. negatively: một cách tiêu cực.

Các đáp án còn lại là sai:

          B. quickly: nhanh chóng

          C. admittedly: được thừa nhận

          D. considerably: đáng kể

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 1 2017 lúc 13:23

Đáp án D.

Key words: these, second paragraph, closet in meaning.

Clue: “…they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by…”: … chúng trở thành thành phần trong chu trình sinh địa. Những chất này có vai trò như một chương trình thanh lọc không khí bằng cách …

Phân tích: “Chúng” ở đây là cụm danh từ được nhắc đến ngay trước đó. Vậy chọn đáp án D. the components in biogeochemical cycles.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 10 2017 lúc 16:27

Đáp án A.

Key words: natural pollutants, controlling air pollution, nature.

Câu hỏi: Dưới những lí do sau, đâu là lí do để chất gây ô nhiễm giữ vai trò quan trọng trong kiểm soát ô nhiễm không khí?

Clue: “Many of the more important air pollutants … are found in nature…they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil”: Nhiều trong số các chất ô nhiễm không khí … được tìm thấy trong tự nhiên …chúng trở thành thành phần trong chu trình sinh địa. Các chất này có vai trò như một kế hoạch thanh lọc không khí bằng cách cho phép hợp chất di chuyển từ không khí sang nước hoặc đất.

Phân tích: Từ Clue có thể tóm tắt lại là các chất gây ô nhiễm trong tự nhiên trở thành các chất hóa học khác, chất hóa học này lại tạo quy trình thanh lọc này. Chọn đáp án A. They function as part of a purification process.

Các đáp án khác:

          B. They occur in greater quantities than other pollutants: Các chất này hình thành với khối lượng lớn hơn các chất ô nhiễm khác – Không có thông tin.

          C. They are less harmful to living beings than other pollutants: Các chất này ít gây hại đến các sinh vật sống hơn các chất ô nhiễm khác – Không có thông tin.

          D. They have existed since the Earth developed: Chúng đã tồn tại kể từ khi Trái Đất hình thành – Không phải là một vai trò của ô nhiễm không khí.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 12 2018 lúc 10:48

Đáp án C.

Key words: numerical value, concentration level.

Câu hỏi: Theo bài khóa, giá trị bằng con số của mức độ dồn lượng một chất sẽ chỉ hữu dụng khi nào?

Clue: “…the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level”

Phân tích: Ngay sau khi nhắc đến giá trị bằng con số, tác giả đưa ra ví dụ trong đó có sự xuất hiện của hai biến là “concentration level” và “natural level”. Do đó, để “concentration level” có ý nghĩa thì cũng phải biết “natural level”. Chọn đáp án C. the natural level is also known.

Các đáp án khác không phù hợp:

          A. the other substances in the area are known: các chất khác trong tự nhiên được biết.

          B. it is in a localized area: các chất có ở khu vực chuyên môn hóa.

          C. it can be calculated quickly: nó phải được tính nhanh.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 8 2019 lúc 10:08

Đáp án: C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 10 2018 lúc 3:37

Đáp án C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 3 2019 lúc 13:45

Chọn D.

Đáp án D.

Giải thích:

Từ "these" trong đoạn thứ hai là gần nhất trong ý nghĩa với__________:

A. Các phản ứng hóa học khác nhau

B. Các chất gây ô nhiễm từ trái đất đang phát triển

C. Các hợp chất chuyển đến nước hoặc đất

D. Các thành phần trong chu kỳ sinh địa hóa

Ý trong bài : “As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil.”

(Khi Trái đất phát triển, sự tập trung vào các nhân tố gây ô nhiễm này bị thay đổi bởi các phản ứng hoá học, chúng trở thành những phần tử nằm trong chy kỳ hoá sinh. Những phần tử này hoạt động như 1 chu trình làm sạch không khí bằng cách cho phép các hợp chất này di chuyển từ không khí sang nước hay đất.)