Công thức cấu tạo đúng của phân tử CO2 là công thức nào dưới đây ?
A. O ← C → O
B. O = C → O
C. O = C = O
D. O = C - O
Công thức cấu tạo đúng của phân tử CO2 là công thức nào dưới đây ?
A. O ← C → O
B. O = C → O
C. O=C=O
D. O = C - O
Mỗi nguyên tử C đưa 4 electron tham gia liên kết. Mỗi liên kết C-O, C đưa ra 2 electron; mỗi nguyên tử O thiếu 2 electron, do vậy đưa 2 eletron tham gia liên kết → Mỗi liên kết C-O cần dùng chung 4 electron tạo thành 1 liên kết đôi (gồm 1 liên kết π và 1 liên kết σ bền)
Đáp án C
Công thức cấu tạo đúng của phân tử CO2 là công thức nào dưới đây ?
C. O = C = O
D. O = C - O
Nhận xét nào dưới đây về hợp chất hữu cơ là đúng?
A. Mỗi công thức phân tử chỉ biểu thị một hợp chất hữu cơ.
B. Một công thức phân tử có thể đáp ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
C. Một công thức cấu tạo đều có thể ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
D. Công thức cấu tạo vừa cho biết thành phần vừa cho biết cấu tạo của hợp chất.
Phân tử N2 có công thức cấu tạo NN với 14 electron trong phân tử, phân tử CO cũng có 14 electron. Vậy công thức cấu tạo nào dưới đây là của CO ?
A. C ≡ O
B. C=O
C. C → = O
D. C ← = O
Ở trạng thái cơ bản, cả cacbon và oxi đều có 2 e độc thân ở phân lớp 2p. Do đó chúng có thể tạo thành 2 liên kết cộng hóa trị. Do oxi còn 1 cặp e chưa tham gia liên kết, cacbon còn orbital trống nên giữa chúng hình thành liên kết cho nhận
Vì cặp e từ oxi nên mũi tên của liên kết cho nhận có chiều từ oxi sang cacbon
Đáp án D
Phân tử N2 có công thức cấu tạo N ≡ N với 14 electron trong phân tử, phân tử CO cũng có 14 electron. Vậy công thức cấu tạo nào dưới đây là của CO
A. C ≡ O
B. C = O
C. C O
D. C O
Stiren có công thức phân tử C 8 H 8 và có công thức cấu tạo: C 6 H 5 - C H = C H 2 . Nhận xét nào cho dưới đây đúng ?
A. Stiren là đồng đẳng của benzen.
B. Stiren là đồng đẳng của etilen.
C. Stiren là hiđrocacbon thơm.
D. Stiren là hiđrocacbon không no.
Hai công thức:
và
A. là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử nhưng có công thức cấu tạo khác nhau.
B. là các công thức của hai chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có công thức cấu tạo tương tự nhau.
C. là các công thức của hai chất có công thức phân tử và công thức cấu tạo đều khác nhau.
D. chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và công thức cấu tạo đều giống nhau.
Chất khí A là một xicloankan. Khi đốt cháy 672 ml A (đktc), thì thấy khối lượng C O 2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12 g.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết công thức cấu tạo và tên các xicloankan ứng với công thức phân tử tìm được.
3. Cho chất A qua dung dịch brom, màu của dung dịch mất đi. Xác định công thức cấu tạo đúng của chất A
1.
Khi đốt 1 moi C n H 2 n , khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng nước 26n gam.
Khi đốt 0,03 mol C n H 2 n , khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng nước 3,12 g.
2. Các CTCT
3. Chất A làm mất màu nước brom, vậy A phải có vòng ba cạnh, chất A là metylxiclopropan.
Khi phân tích 9,2 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,96 lít khí C O 2 (đktc) và 10,8 g H 2 O .
a) Lập công thức đơn giản nhất.
b) Lập công thức phân tử, biết rằng ở đktc 1 lít hơi chất này cân nặng 2,054g.
c) Viết 2 công thức cấu tạo, trong đó công thức cấu tạo nào là của rượu etilic