Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit panmitic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Khối lượng phân tử của X là
A. 884
B. 890
C. 862
D. 888
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Khối lượng phân tử của X là
A. 886
B. 890
C. 884
D. 888
Chọn đáp án D
Axit oleic là: C17H33COOH, axit stearic là C17H35COOH
Khi thủy phân chất béo X thu được axtit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol 1:2 nên trong X có 1 nhóm C17H33COO- và 2 nhóm C17H35COO-. Chất béo luôn có dạng.
Vậy khối lượng phân tử X là: 281 + 2.283) + 41 = 888
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Khối lượng phân tử của X là
A. 886
B. 890
C. 884
D. 888
Chọn đáp án D
Axit oleic là: C17H33COOH, axit stearic là C17H35COOH
Khi thủy phân chất béo X thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol 1:2 nên trong X có 1 nhóm C17H33COO – và 2 nhóm C17H35COO–. Chất béo luôn có dạng ( R - C O O C H 3 ) 3 C 3 H 5 .
Vậy khối lượng phân tử X là: (281+2.283)+41=888
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Khối lượng phân tử của X là
A. 886
B. 890
C. 884
D. 888
Chọn đáp án D
Axit oleic là: C17H33COOH, axit stearic là C17H35COOH
Khi thủy phân chất béo X thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol 1:2 nên trong X có 1 nhóm C17H33COO – và 2 nhóm C17H35COO–. Chất béo luôn có dạng .
Vậy khối lượng phân tử X là:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất béo trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm axit stearic, axit panmitic và glyxerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 7,79 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị gần nhất của m là
A. 220
B. 210
C. 240
D. 230
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất béo trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm axit stearic, axit panmitic và glyxerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 7,79 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị gần nhất của m là
A. 220.
B. 210.
C. 240.
D. 230.
GHI NHỚ |
Có 4 loại axit béo quan trọng là: Panmitic: C15H31COOH Stearic: C17H35COOH Oleic: C17H33COOH Linoleic: C17H31COOH |
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất béo trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm axit stearic, axit panmitic và glyxerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 7,79 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị gần nhất của m là
A. 220.
B. 210.
C. 240.
D. 230.
Đáp án B
Từ các axit béo → các chất béo có 3π
Một chất béo chứa este của axit panmitic và axit stearic và các axit béo tự do đó. Đốt cháy hoàn toàn chất béo đó thu được 0,5 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Thủy phân chất béo trên thu được khối lượng glixerol là
A. 9,2 gam.
B. 9 gam.
C. 18,4 gam
D. 4,6 gam.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được 46 gam glixerol và hỗn hợp gồm hai muối của hai axit béo là stearic và oleic có tỉ lệ mol 1 : 2. Khối lượng muối thu được là:
A. 456 gam
B. 459 gam
C. 458 gam
D. 457 gam
Thủy phân hoàn toàn một triglixerit (X, thu được glixerol và hỗn hợp ba axit béo: axit panmitic, axit stearic và axit oleic. Số lượng đồng phân của X là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2