Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 11 2018 lúc 9:02

Đáp án B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 11 2017 lúc 12:35

Chọn D

A. formality (n): hình thức
B. basis (n): nền tảng
C. limit (n): giới hạn
D. status (n): tình trạng, địa vị xã hội

Dịch câu: Ở hầu hết các quốc gia châu Á, phụ nữ bị đánh giá thấp và họ hầu như không bao giờ được có địa vị xã hội như nam giới.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 11 2018 lúc 4:55

Đáp án là B.

Cấu trúc đảo ngữ: Not only + auxiliary + S + V but.... also....

Với cấu trúc này, A D loại

Đáp án C cũng loại vì, “human behavior - thái độ của con người” => câu này phải chia ở dạng bị động.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 3 2017 lúc 2:43

Chọn đáp án B

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “believe” (hiện tại) và “carried” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

Ex: They think that she works very hard.

-> It is thought that she works very hard.

-> She is thought to work very hard.

2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Ex: People said that she was very kind.

-> It was said that she was very kind.

-> She was said to be very kind.

Dịch nghĩa: Họ tin rằng một tay sung đã gây ra vụ tấn công.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 7 2018 lúc 11:04

Đáp án D

Giải thích:

A. Phụ nữ có bảo hiểm gần như gấp hai lần nam có bảo hiểm

B. Nhiều nam hơn nữ có bảo hiểm

C. Bảo hiểm được bán cho nữ thì khó bán gấp đôi so với

D. Số đại lí bảo hiểm nam nhiều hơn số bảo hiểm nữ (câu này không có nhắc tới 2 lần nhưng chỉ có câu này là hợp nghĩa) 

Dịch nghĩa: Số đại lý bảo hiểm nam gấp 2 lần số đại lí bảo hiểm nữ

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 2 2019 lúc 9:26

Đáp án C

Ta có công thức đảo ngữ - NOT ONLY…BUT ALSO

Not only + TĐT + S + V + but also + SV – Không những mà còn

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 1 2018 lúc 18:10

Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Khi có “as well as” đứng giữa 2 chủ ngữ trong câu => động từ chia theo chủ ngữ 1

The teacher => danh từ số ít => động từ dạng số ít

Dấu hiệu: “yet” => thì hiện tại hoàn thành dạng phủ định

Tạm dịch: Thầy giáo cũng như học sinh của thầy vẫn chưa đến cuộc mít-tinh ở trường.

Chọn B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 6 2018 lúc 14:55

Đáp án B

 Kiến thức về câu hỏi đuôi

Câu có các động từ sau: think, belive, suppose, figure, assume, fancy, imgine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ:

- Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi nếu chủ ngữ của mệnh đề đầu là “I”.

Ví dụ:

I think he will come here, won’t he? (Tôi nghĩ là anh ấy sẽ đến phải vậy không?)

Lưu ý: mệnh đề chính có “not” thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ

Ví dụ: I don’t believe Mary can do it, can she?

- Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.

Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t she?

Do đó: People believe that men make build the house and women make it home, ___?

Chủ ngữ của mệnh đề đầu là “people” nên ta hỏi đuôi theo mệnh đề đầu.
 Đáp án B

Tạm dịch: Nhiều người tin rằng đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm phải không?

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 12 2019 lúc 7:38

Đáp án C

Vị trí sau mạo từ ta cần 1 danh từ.
Các đáp án:
A. responsible (adj): có trách nhiệm ( + for sbd/smt)
B. responsive (adj): đáp lại nhiệt tình.
C. responsibility (n): trách nhiệm.
D. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm, một cách đáng tin tưởng.
Dịch: Cậu có nghĩ là làm việc nhà là trách nhiệm của người phụ nữ?

Bình luận (0)