Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,01 mol H 2 S O 4 hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:
A. ( H 2 N ) 2 R C O O H
B. H 2 N R C O O H
C. H 2 N R C O O H 2
D. ( H 2 N ) 2 R C O O H 2
Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của X có dạng nào trong các dạng sau?
A. H2NR(COOH)2.
B. (H2N)2R(COOH)2.
C. H2NRCOOH.
D. (H2N)2RCOOH.
nHCl = 2nX => X có 2 nhóm –NH2.
nNaOH = nX => X có 1 nhóm –COOH
Chọn D.
Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của X có dạng nào trong các dạng sau?
A. H2NR(COOH)2.
B. (H2N)2R(COOH)2
C. H2NRCOOH
D. (H2N)2RCOOH
Chọn D
nHCl = 2nX => X có 2 nhóm –NH2.
nNaOH = nX => X có 1 nhóm –COOH
Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:
A. H2NRCOOH
B. H2NR(COOH)2
C. (H2N)2RCOOH
D. (H2N)2R(COOH)2
Đáp án C
nHCl = 2nX => 2 nhóm NH2
nNaOH = nX => 1 nhóm COOH
Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,005 mol H 2 S O 4 hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:
A. ( H 2 N ) 2 R C O O H
B. H 2 N R C O O H
C. H 2 N R C O O H 2
D. ( H 2 N ) 2 R C O O H 2
X tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 ( axit 2 nấc) theo tỉ lệ 2 : 1 → X có 1 nhóm N H 2
X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH
Đáp án cần chọn là: B
Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng
A. H2NRCOOH
B. H2NR(COOH)2
C. (H2N)2RCOOH
D. (H2N)2R(COOH)2
Chọn đáp án C
Các tỉ lệ: nHCl : nhận xét = 2 : 1 và nNaOH = 1 : 1
⇒ cho biết phân tử amino axit X có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH.
⇒ công thức chung của X có dạng (H2N)RCOOH → chọn đáp án C
Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của X có dạng nào trong các dạng sau?
A. H2NR(COOH)2
B. (H2N)2R(COOH)
C. H2NRCOOH
D. (H2N)2RCOOH
Chọn D
Ta có nHCl = 2nX => có 2 nhóm NH2
,nX = nNaOH => có 1 nhóm COOH
Chất X là một amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, thu được 1,255 gam muối. Mặt khác, 0,01 mol X tác dụng vừa hết với 25 gam dung dịch NaOH 1,6%. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2.
B. (H2N)2C3H5COOH.
C. H2NC3H6COOH
D. H2NC2H4COOH.
Đáp án D
nHCl = 0,125.0,08 = 0,01 mol
nNaOH = (25.1,6%)/40 = 0,01 mol
nHCl:nX = 1:1 => X có 1 nhóm NH2
nNaOH:nX = 1:1 => X có 1 nhóm COOH
BTKL: mX = m muối – mHCl = 1,255 – 0,01.36,5 = 0,89 gam => MX = 0,89/0,01 = 89
Amino axit X có 1 nhóm -NH2. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, khi cho 0,03 mol X tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH 7,05%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là
A. H2NC2H3(COOH)2
B. H2NC3H5(COOH)2
C. H2NC4H7(COOH)2
D. H2NC5H9(COOH)2
Đáp án B
• X có dạng H2NR(COOH)b
• 0,01 mol H2NR(COOH)b + 0,02 mol NaOH
nNaOH = 2 × n H2NR(COOH)b → b = 2 → X là H2NR(COOH)2
• 0,03 mol H2NR(COOH)2 + 0,0705 mol NaOH → 6,15 gam rắn
Ta có hỗn hợp rắn gồm muối 0,03 mol H2NR(COONa)2 và 0,0105 mol NaOH dư → mH2NR(COONa)2 = 6,15 - 0,0105 × 40 = 5,73 gam.
MH2NR(COONa)2 = 16 + MR + 2 × 67 = 5,73 : 0,03 → MR = 41 → R là -C3H5- → X là H2NC3H5(COOH)2
Cho A là 1 amino axit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 50ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức của A có dạng:
A. C6H5 – CH(NH2) - COOH
B. CH3CH(NH2)COOH
C. NH2 – R – (COOH)2
D. (NH2)2 – R - COOH
Đáp án D
(*) Phương pháp : Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazo
CTTQ:
Tìm x,y, R?
Tác dụng dd axit HCl:
Tác dụng với dd NaOH:
-Lời giải: nNH2 = nHCl = 0,02mol
nCOOH = nNaOH = 0,01mol
nA = 0,01mol Trong 1 nhóm A có 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2