Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 5
Chọn đáp án B
Ta có nEste = 0,015 mol;
nNaOH = 0,04 mol.
+ Giả sử este + NaOH theo tỷ lệ 1:1
⇒ nNaOH dư = 0,025 mol.
⇒ mMuối + mNaOH dư
= 3,37 gam
⇔ mMuối = 2,37 gam
⇒ MMuối = 158.
+ Ta có MRCOONa = 158
⇒ R = 91
⇔ R là C7H7–
⇒ Loại vì muối có 8 cacbon.
⇒ X là este của phenol
⇔ X có dạng R C O O C 6 H 4 R '
⇒ nNaOH dư = 0,01 mol.
⇒ m C h ấ t r ắ n = m R C O O N a + m R ' C 6 H 4 O N a + m N a O H d ư
⇔ 0 , 015 × ( R + 44 + 23 ) + 0 , 015 × ( R + 76 + 39 ) = 2 , 97
⇔ R + R' = 16.
● Với R = 1 và R' = 15
⇒ X có CTCT HCOOC6H4CH3
⇒ Có 3 đồng phân vị trí o, m, p.
● Với R = 15 và R' = 1
⇒ X có CTCT CH3COOC6H5
⇒ Có 1 đồng phân.
⇒ Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 4
Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Đáp án B
Ta có nEste = 0,015 mol || nNaOH = 0,04 mol.
+ Giả sử este + NaOH theo tỷ lệ 1:1 ⇒ nNaOH dư = 0,025 mol.
⇒ mMuối + mNaOH dư = 3,37 gam Û mMuối = 2,37 gam ⇒ MMuối = 158.
+ Ta có MRCOONa = 158 ⇒ R = 91 Û R là C7H7– ⇒ Loại vì muối có 8 cacbon.
⇒ X là este của phenol Û X có dạng RCOOC6H4R' ⇒ nNaOH dư = 0,01 mol.
⇒ mChất rắn = mRCOONa + mR'C6H4ONa + mNaOH dư.
Û 0,015×(R+44+23) + 0,015×(R+76+39) = 2,97 Û R + R' = 16.
● Với R = 1 và R' = 15 ⇒ X có CTCT HCOOC6H4CH3 ⇒ Có 3 đồng phân vị trí o, m, p.
● Với R = 15 và R' = 1 ⇒ X có CTCT CH3COOC6H5 ⇒ Có 1 đồng phân.
⇒ Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 4
Cho 2,04g một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60g NaOH. Cô cạn dung dịch thu được 3,37g chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là :
A. 1
B. 4
C. 3
D. 5
Giải thích:
nX = 0,015 mol ; nNaOH = 0,04 mol
Este đơn chức X có (p + vòng) = 5 => Có thể có 1 vòng benzen
+) TH1 : X có dạng RCOO-R1-C6H5
RCOO-R1-C6H5 + NaOH -> RCOONa + C6H – R1 – OH
Mol 0,015 -> 0,015
Vì 2 chất sản phẩm đều là chất rắn => bảo toàn khối lượng thì : mX + mNaOH = mrắn (Khác với đề)
=> Loại
+) TH2 : X có dạng : RCOOC6H4R1
RCOOC6H4R1 + 2NaOH -> RCOONa + R1C6H4ONa + H2O
Mol 0,015 -> 0,03 -> 0,015
Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mrắn + mH2O (Thỏa mãn)
=> Nhận
Các CTPT có thể có : o,m,p - HCOOC6H4CH3 ; CH3COOC6H5
Đáp án B
Cho 10,2 gam axit cacboxylic đơn chức X phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 12,85 gam chất rắn khan. Biết X là hợp chất thơm. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng ta có:
m H 2 O = maxit + mNaOH - mchất rắn = 1,35(g)
n H 2 O = n a x i t = 0 , 075 ( m o l ) M a x i t = 136 . V ì a x i t đ ơ n c h ứ c
=> CTPT của axit là C8H8O2
Vì X là hợp chất thơm
=> Các CTCT thỏa mãn của X là:
C 6 H 5 - C H 2 - C O O H ; o , m , p - C H 3 - C 6 H 4 - C O O H
Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan. Công thức của chất chứa chức axit tạo nên este trên có thể là
A. HOOC(CH2)3CH2OH
B. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3
C. CH2=C(CH3)-COOH
D. CH2=CH-COOH
Đáp án A
Ta có nCO2 = 0,08 mol, nH2O = 0,064 mol
→ nO(E)=
1
,
6
-
0
,
08
.
12
-
0
,
064
.
2
16
= 0,032 mol
→ C: H : O = 0,08 : (0,064.2) : 0,032 = 5: 8 : 2.
Vì E là este đơn chức công thức phân tử của E là C5H8O2.
Nhận thấy mE + mNaOH = mchất rắn khan
→ E phải là este dạng vòng chứa 5 C.
CH2-CH2-C=O
| |
CH2-CH2-O
Vậy chỉ có A mới thỏa mãn.
Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan. Công thức của chất chứa chức axit tạo nên este trên có thể là
A. HOOC(CH2)3CH2OH
B. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3
C. CH2=C(CH3)-COOH
D. CH2=CH-COOH
Đáp án A
Ta có nCO2 = 0,08 mol, nH2O = 0,064 mol
→ nO(E)=
1
,
6
-
0
,
08
.
12
-
0
,
064
.
2
16
= 0,032 mol
→ C: H : O = 0,08 : (0,064.2) : 0,032 = 5: 8 : 2.
Vì E là este đơn chức công thức phân tử của E là C5H8O2.
Nhận thấy mE + mNaOH = mchất rắn khan
→ E phải là este dạng vòng chứa 5 C.
CH2-CH2-C=O
| |
CH2-CH2-O
Vậy chỉ có A mới thỏa mãn.
Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COCH3.
Đáp án C
Ta có MX = 100 → X có công thức phân tử C5H8O2
Ta có nX = 10 : 100 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol
→ chất rắn khan chứa muối RCOONa : 0,1 mol và NaOH dư: 0,05 mol
→ 0,1. (R + 67) + 0,05. 40 = 11,6 → R= 29 (C2H5)
Vậy X có công thức C2H5COOCH=CH2.
Khi thủy phân X thu được C2H5COONa và CH3CHO
Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. C H 3 O H .
B. C 2 H 5 O H .
C. C H 3 C H O .
D. C H 3 C O C H 3 .
Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COCH3.