Cho 1,08 g axit cacboxylic đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi cô cạn dung dịch, thu được 1,65g muối khan. Axit đó là
Cho 10,8 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hết với 200ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,3 gam chất rắn khan. Tên của X là:
A. Axit axetic.
B. Axit fomic.
C. Axit acylic.
D. Axit propionic.
Cho 10,8 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hết với 200ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,3 gam chất rắn khan. Tên của X là
A. axit axetic.
B. axit acrylic.
C. axit fomic.
D. axit propionic.
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X ( C 5 H 11 O 4 N ) và 0,15 mol Y ( C 5 H 14 O 4 N 2 là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%.
B. 54,13%.
C. 52,89%.
D. 25,53%
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X ( C 5 H 11 O 4 N ) v à 0 , 15 m o l Y ( C 5 H 14 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%
B. 54,13%
C. 52,89%
D. 25,53%
- Do sau phản ứng thu được 2 amin no kế tiếp trong dãy đồng đẳng nên suy ra cấu tạo của Y là:
C H 3 N H 3 O O C − C O O N H 3 C 2 H 5 0 , 15 m o l
- Các muối có cùng số nguyên tử C (2C) và 1 ancol nên cấu tạo của X là:
C H 3 C O O H 3 N − C H 2 − C O O C H 3 0 , 1 m o l
=> Muối G gồm có:
C O O K 2 0 , 15 m o l C H 3 C O O K 0 , 1 m o l H 2 N − C H 2 − C O O K 0 , 1 m o l
= > m m u o i = 0 , 15.166 + 0 , 1.98 + 0 , 1.113 = 46 g a m = > % m C O O K 2 = 0 , 15.166 / 46.100 % = 54 , 13 %
Đáp án cần chọn là: B
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X ( C 5 H 11 O 4 N ) v à 0 , 15 m o l Y ( C 5 H 14 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%.
B. 54,13%.
C. 52,89%.
D. 25,53%
Do thu được 2 amin no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên suy ra Y là C 2 H 5 N H 3 O O C − C O O N H 3 C H 3
=> Muối có 2C => ancol có 1C=> X là C H 3 C O O N H 3 − C H 2 − C O O C H 3
Vậy muối G gồm:
K O O C − C O O K 0 , 15 m o l H 2 N − C H 2 − C O O K 0 , 1 m o l C H 3 − C O O K 0 , 1 m o l
% m K O O C − C O O K = 0 , 15.166 0 , 15.166 + 0 , 1.113 + 0 , 1.98 .100 % = 54 , 13 %
Đáp án cần chọn là: B
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%.
B. 54,13%.
C. 52,89%.
D. 25,53%.
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một αα-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%.
B. 54,13%.
C. 52,89%.
D. 25,53%.
Đáp án B
Y là muối của axit cacboxylic hai chức 1 muối + 2 amin
=> Y chỉ có thể là C 2 H 5 NH 3 OOC - COONH 3 CH 3 => muối là COOK 2 - 0 , 15 m o l
Y tạo 1 muối và không có ancol => X tạo 2 muối và 1 ancol, trong đó có 1 muối của một σ-amino axit
=> X là CH3COONH3CH2COOCH3 => 2 muối còn lại là CH3COOK và NH2CH2COOK (mỗi muối 0,1 mol), ancol là CH3OH
Muối có PTK lớn nhất trong G là (COOK)2
% m ( COOK ) 2 = 24 , 9 24 , 9 + 9 , 8 + 11 , 3 = 54 , 13 %
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2), là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%.
B. 54,13%.
C. 52,89%.
D. 25,53%.
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X ( C 5 H 11 O 4 N ) v à 0 , 15 m o l Y ( C 5 H 14 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%
B. 54,13%
C. 52,89%
D. 25,53%
- Do sau phản ứng thu được 2 amin no kế tiếp trong dãy đồng đẳng nên suy ra cấu tạo của Y là:
C H 3 N H 3 O O C − C O O N H 3 C 2 H 5 0 , 15 m o l
- Các muối có cùng số nguyên tử C (2C) và 1 ancol nên cấu tạo của X là:
C H 3 C O O H 3 N − C H 2 − C O O C H 3 0 , 1 m o l
=> Muối G gồm có:
C O O K 2 0 , 15 m o l ; C H 3 C O O K 0 , 1 m o l ; H 2 N − C H 2 − C O O K 0 , 1 m o l
= > m m u ố i = 0 , 15 . 166 + 0 , 1 . 98 + 0 , 1 . 113 = 46 g a m
=> % m C O O K 2 = 0 , 15.166 / 46.100 % = 54 , 13 %
Đáp án cần chọn là: B