So sánh số chỉ của lực kế trong thang máy với trọng lượng của vật ta có thể biết được:
A. Chiều di chuyển của thang máy
B. Chiều gia tốc của thang máy
C. Thang đang di chuyển nhanhn dần, chậm dần hay đều
D. Biết được cả 3 điều trên
Trong một thang máy có đặt một lực kế bàn. Một người có khối lượng 68kg đứng trên bàn của lực kế. Hỏi lực kế chỉ bao nhiêu nếu:
a) Thang máy đứng yên. Lấy g = 10 m / s 2
b) Thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = 0 , 3 m / s 2
c) Thang máy đi xuống chậm dần đều với gia tốc a = 0 , 3 m / s 2
a) Khi thang máy đứng yên, lực kế chỉ trọng lượng thật của người:
b) Khi thang máy đi xuống nhanh dần đều:
c) Khi thang máy đi xuống chậm dần đều:
Một người có khối lượng 60kg đứng trong một thang máy .Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay tính trọng lượng của của người khi thang máy
a. Đứng yên
b. Đi lên nhanh dần đều với gia tốc 1 m / s 2
c. Đi lên chậm dần đều với gia tốc 2 m / s 2
d. Đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m / s 2
e. Đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 m / s 2
f. Chuyển động thẳng đều 2m/s
Ta có g → / = g → + a → q t mà trọng lượng của vật khi thang máy chuyển động là P / = m g /
a. Khi thang máy đứng yên a = 0 m / s 2
⇒ N = P = m g = 10.10 = 100 N
b. Đi lên nhanh dần đều với gia tốc 1 m / s 2
a → q t ↓ ↓ g → ⇒ g / = g + a q t
⇒ g / = 10 + 2 = 12 m / s 2 ⇒ N = P / = m g / = 10.12 = 120 N
c. Đi lên chậm dần đều với gia tốc 2 m / s 2
a → q t ↑ ↓ g → ⇒ g / = g − a q t
⇒ g / = 10 − 2 = 8 m / s 2 ⇒ N = P / = m g / = 10.8 = 80 N
d. Đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m / s 2
a → q t ↑ ↓ g → ⇒ g / = g − a q t
⇒ g / = 10 − 2 = 8 m / s 2 ⇒ N = P / = m g / = 10.8 = 80 N
e. Đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 m / s 2
a → q t ↓ ↓ g → ⇒ g / = g + a q t
⇒ g / = 10 + 2 = 12 m / s 2 ⇒ N = P / = m g / = 10.12 = 120 N
f. Chuyển động thẳng đều 2m/s
Vì thang máy chuyển động thẳng đều nên
a = 0 m / s 2 ⇒ N = P = m g = 10.10 = 100 N
So sánh số chỉ của lực kế trong thang máy với trọng lượng của vật ta có thể biết được
A. Chiều di chuyển của thang máy
B. Chiều gia tốc của thang máy
C. Thang đang di chuyển nhanhn dần, chậm dần hay đều
D. Biết được cả 3 điều trên
Một người có khối lượng 60kg đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay tính trọng lượng của của người khi thang máy đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 m / s 2
A. 200N
B. 80N
C. 120N
D. 110N
Một người có khối lượng 60kg đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay tính trọng lượng của của người khi thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc 2 m / s 2
A. 200N
B. 80N
C. 120N
D. 110N
Con lắc đơn có chiều dài ℓ treo trong trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động nhanh dần đi lên với gia tốc có độ lớn a (a < g) thì dao động với chu kỳ T 1 . Khi thang máy chuyển động chậm dần đều đi lên với gia tốc có độ lớn a thì dao động với chu kỳ T 2 = 2 T 1 . Độ lớn gia tốc a bằng
A. g/5.
B. 2g/3.
C. 3g/5.
D. g/3.
Đáp án C
+ Chu kì dao động của con lắc trong hai trường hợp:
T 1 = 2 π l g + a T 2 = 2 T 1 = 2 π l g - a → g + a g - a = 4 → a = 0 , 6 g .
Con lắc đơn có chiều dài ℓ treo trong trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động nhanh dần đi lên với gia tốc có độ lớn a (a < g) thì dao động với chu kỳ T1. Khi thang máy chuyển động chậm dần đều đi lên với gia tốc có độ lớn a thì dao động với chu kỳ T2 = 2T1. Độ lớn gia tốc a bằng
A. g/5.
B. 2g/3.
C. 3g/5.
D. g/3.
Chu kì dao động của con lắc trong hai trường hợp:
Đáp án C
Một con lắc đơn có chiều dài l treo trong trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc có độ lớn a (a < g) thì con lắc dao động với chu kì T1. Khi thang máy chuyển động chậm dần đều đi lên với gia tốc có độ lớn a thì con lắc dao động với chu kì T2 = 2T1. Độ lớn gia tốc a bằng
A. g/5.
B. 2g/3.
C. 3g/5.
D. g/3.
Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về bài toán con lắc đơn chịu tác dụng của lực quán tính
Cách giải:
+ Khi thang máy đi lên NDĐ với gia tốc có độ lớn là a thì gia tốc trọng trường hiệu dụng : g1 = g + a
=> Chu kì dao động: T 1 = 2 π l g + a
+ Khi thang máy đi lên CDĐ với gia tốc có độ lớn là a thì gia tốc trọng trường hiệu dụng : g2 = g – a
=> Chu kì dao động T 2 = 2 π l g - a
+ Theo đề bài T 2 = 2 T 1 ⇒ π l g - a = 2 l g + a => g + a = 4(g-a) => a = 3g/5
=> Chọn C
Một thang máy chuyển động không vận tốc ban đầu từ mặt đất xuống một giếng sâu 150 m. Trong 2/3 quãng đường đầu tiên, thang có gia tốc 0,5 m/s2; trong 1/3 quãng đường sau, thang chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng hẳn ở đáy giếng. Vận tốc cực đại mà thnag máy đạt được là vmax và gia tốc thang máy trong giai đoạn sau là a2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Độ lớn của vmax/a2 là:
A. 15 s.
B. 10 s.
C. 12 s.
D. 5 s.