Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 11 2018 lúc 9:42

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Therefore: vì vậy                                            Otherwise: nếu không thì

Only if: chỉ khi                                               However: tuy nhiên

Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không th chi trả cho chuyến đi.

Chọn B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2017 lúc 11:30

Đáp án A

Cry over spilt milk ( idiom): than vãn / nuôí tiếc những gì đã qua/ đã mất

Dịch:

- Giá mà tôi đã không cho anh ta mượn hết tiền của mình!

- À thì, cậu đã làm vậy rồi, nên than vãn cũng chẳng ích gì đâu.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 11 2017 lúc 17:44

Đáp án D

Cấu trúc câu chẻ: It was...that S+ V => loại A

=> giới từ [on] không đi với “that” => loại B

Câu này dịch như sau: Đó chính là vào ngày sinh nhật của tôi bố mẹ đã tặng cho tôi bể cá. 

Vào ngày sinh nhật nên phải có giới từ “ on my birthday”

=> loại C 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 1 2019 lúc 17:04

Đáp án D

Kiến thức: Câu chẻ

Giải thích:

Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ từ (S), túc từ (O) hay trạng từ (Adv).

Ngữ cảnh nhấn mạnh trạng từ: on my birthday

Câu chẻ nhấn mạnh trạng từ: It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …

Tạm dịch: Đó là vào ngày sinh nhật của tôi, cha mẹ tôi đã tặng cho tôi bể cá. 

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
28 tháng 8 2019 lúc 14:12

Chọn dáp án A

Câu ban đầu: Tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.

A. Nếu không có tiền bố tôi thì tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công. (câu điều kiện loại 3)

B. Tôi có thể điều hành việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.

C. Nếu tôi có thể điều hành việc kinh doanh thành công thì bố tôi sẽ cho tôi tiền.

D. Nếu tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công thì tôi đã có tiền của bố tôi.

Cấu trúc: - If it hadn’t been for + N, S + would/ could + have + Vpp... (Nếu không phải vì/ Nếu không có ....) ~ Had + it + not + been + for + N, S + would/ could + have + Vpp ... (đảo ngữ) => câu điều kiện loại 3

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 11 2018 lúc 4:24

Chọn dáp án A

Câu ban đầu: Tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.

A. Nếu không có tiền bố tôi thì tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công. (câu điều kiện loại 3)

B. Tôi có thể điều hành việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.

C. Nếu tôi có thể điều hành việc kinh doanh thành công thì bố tôi sẽ cho tôi tiền.

D. Nếu tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công thì tôi đã có tiền của bố tôi.

Cấu trúc: - If it hadn’t been for + N, S + would/ could + have + Vpp... (Nếu không phải vì/ Nếu không có ....) ~ Had + it + not + been + for + N, S + would/ could + have + Vpp ... (đảo ngữ) => câu điều kiện loại 3

Note

Đảo ngữ trong câu điều kiện

Loại 1: SHOULD + S + (not) + V, main clause

Loại 2: WERE + S + To V/ N + V, main clause

Loại 3: HAD + S + (not) + Vpp, main clause

E.g: If 1 knew about his party, I would go there.

à Were I to know about his party, I would go there

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 6 2019 lúc 4:46

Chọn dáp án A

Câu ban đầu: Tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.

A. Nếu không có tiền bố tôi thì tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công. (câu điều kiện loại 3)

B. Tôi có thể điều hành việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.

C. Nếu tôi có thể điều hành việc kinh doanh thành công thì bố tôi sẽ cho tôi tiền.

D. Nếu tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công thì tôi đã có tiền của bố tôi.

Cấu trúc: - If it hadn’t been for + N, S + would/ could + have + Vpp... (Nếu không phải vì/ Nếu không có ....) ~ Had + it + not + been + for + N, S + would/ could + have + Vpp ... (đảo ngữ) => câu điều kiện loại 3

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 8 2018 lúc 16:52

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

will/shall dùng cho tương lai, không phù hợp ở câu này => loại

should: nên => không phù hợp về nghĩa

ta dùng “would” – tương lai trong quá khứ 

Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường đi làm xa; bà của tôi sẽ chăm sóc tôi.