Khi tách nước các ancol bậc 2 có cùng công thức phân tử C 5 H 12 O thì số anken tối đa được tạo ra là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 25
Tách nước hỗn hợp gồm Ancol etylic và Ancol Y chỉ tạo ra 2 Anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi Ancol thì lượng nước sinh ra từ Ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ Ancol kia. Công thức cấu tạo củaY là
A. CH3-CH2-CH2-OH.
B. CH3-CH(OH)-CH3.
C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH.
D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3.
Lời giải:
Y tạo anken ⇒ Y là ancol no, hở đơn chức
Đốt cháy cùng số mol mỗi Ancol thì lượng nước sinh ra từ Ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ Ancol kia ⇒ H(Y) = 5/3. H(etylic) = 10
⇒ Y là C4H10O
Mà Y chỉ tạo 1 anken ⇒ Y là CH3-CH2-CH2-CH2-OH
Đáp án C.
Cho các phát biểu sau:
1.Ankin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
2.Chỉ có 1 ankin tác dụng với nước trong điều kiện thích họp tạo sản phẩm chính là anđehit.
3.Trong phản ứng thế của metan với khí clo theo tỉ lệ mol 1:1, sản phẩm sinh ra có một ít etan.
4.Có 4 chất có cùng công thức phân tử C6H12 tác dụng với HBr tỉ lệ 1:1 tạo một sản phẩm duy nhất.
5.Tất cả các ankan đều nhẹ hơn nước.
6.Tách nước từ một ancol mạch cacbon không phân nhánh thu được tối đa 4 anken.
Số phát biểu sai là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Chọn đáp án B
(1) Sai vì chỉ có ankin đầu mạch mới có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
Cho các phát biểu sau:
1.Ankin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
2.Chỉ có 1 ankin tác dụng với nước trong điều kiện thích họp tạo sản phẩm chính là anđehit.
3.Trong phản ứng thế của metan với khí clo theo tỉ lệ mol 1:1, sản phẩm sinh ra có một ít etan.
4.Có 4 chất có cùng công thức phân tử C6H12 tác dụng với HBr tỉ lệ 1:1 tạo một sản phẩm duy nhất.
5.Tất cả các ankan đều nhẹ hơn nước.
6.Tách nước từ một ancol mạch cacbon không phân nhánh thu được tối đa 4 anken.
Số phát biểu sai là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Chọn đáp án B
(1) Sai vì chỉ có ankin đầu mạch mới có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
Cho các phát biểu sau :
(1) Các hợp sắt Fe3+ chỉ có tính oxi hóa.
(2) Axit (vô cơ) có bao nhiêu nguyên tử H trong phân tử thì có bấy nhiêu nấc.
(3) Các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc 1 và số nguyên tử H lớn hơn 4 khi tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 170°C) thì luôn thu được anken.
(4) Các chất Zn, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3 là các chất lưỡng tính.
(5) Dầu máy và dầu ăn có cùng thành phần nguyên tố.
(6) Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng nước Br2.
Số phát biểu đúng là :
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn đáp án A.
(1) Sai. Ví dụ như FeCl3, Fe(NO3)3 vẫn có tính khử.
(2) Sai. Ví dụ H3PO3 là axit hai nấc.
(3) Sai. Ví dụ như (CH3)3 - C - CH2 - OH
(4) Sai. Al, Zn không phải chất lưỡng tính
(5) Sai. Dầu máy là các hidrocacbon còn dầu ăn là este.
(6) Đúng. Vì Glu có nhóm - CHO còn fruc thì không có.
Chú ý: Với những câu hỏi lý thuyết tổng hợp dạng đếm số phát biểu đúng, sai cần phải đọc thật chắc và kỹ vì đề bài thường chỉ cho sai một vài từ mà nhìn qua qua chúng ra rất dễ bị mắc lừa.
Cho các phát biểu sau:
(1). Các hợp sắt Fe3+ chỉ có tính oxi hóa.
(2). Axit (vô cơ) có bao nhiêu nguyên tử H trong phân tử thì có bấy nhiêu nấc.
(3). Các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc 1 và số nguyên tử H lớn hơn 4 khi tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C) thì luôn thu được anken.
(4). Các chất Zn, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3 là các chất lưỡng tính.
(5). Dầu máy và dầu ăn có cùng thành phần nguyên tố.
(6). Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng nước Br2.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
(1). → Sai. Ví dụ như FeCl3, Fe(NO3)3 vẫn có tính khử.
(2). → Sai. Ví dụ H3PO3 là axit hai nấc.
(3). → Sai. Ví dụ như (CH3)3 – C – CH2 – OH
(4). → Sai. Al, Zn không phải chất lưỡng tính
(5). → Sai. Dầu máy là các hidrocacbon còn dầu ăn là este.
(6). → Đúng. Vì Glu có nhóm – CHO còn fruc thì không có.
Cho các phát biểu sau:
(1). Các hợp sắt (Fe3+) chỉ có tính oxi hóa.
(2). Axit (vô cơ) có bao nhiêu nguyên tử H trong phân tử thì có bấy nhiêu nấc.
(3). Các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc 1 và số nguyên tử H lớn hơn 4 khi tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C) thì luôn thu được anken.
(4). Các chất Al, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3 là các chất lưỡng tính.
(5). Dầu máy và dầu ăn có cùng thành phần nguyên tố.
(6). Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng nước Br2.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
(1). Sai ví dụ như FeCl3, Fe(NO3)3…
(2). Sai ví dụ H3PO3 là axit hai nấc.
(3). Sai ví dụ (CH3)3-C-CH2-OH không có khả năng tách nước tạo anken.
(4). Sai vì Al không phải chất lưỡng tính.
(5). Sai vì dầu máy chứa C, H còn dầu ăn chứa C, H, O.
(6). Đúng vì Br2 không tác dụng với fructozơ.
Cho các phát biểu sau:
(1). Các hợp sắt (Fe3+) chỉ có tính oxi hóa.
(2). Axit (vô cơ) có bao nhiêu nguyên tử H trong phân tử thì có bấy nhiêu nấc.
(3). Các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc 1 và số nguyên tử H lớn hơn 4 khi tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C) thì luôn thu được anken.
(4). Các chất Al, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3 là các chất lưỡng tính.
(5). Dầu máy và dầu ăn có cùng thành phần nguyên tố.
(6). Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng nước Br2.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án A
(1). Sai ví dụ như FeCl3, Fe(NO3)3…
(2). Sai ví dụ H3PO3 là axit hai nấc.
(3). Sai ví dụ (CH3)3-C-CH2-OH không có khả năng tách nước tạo anken.
(4). Sai vì Al không phải chất lưỡng tính.
(5). Sai vì dầu máy chứa C, H còn dầu ăn chứa C, H, O.
(6). Đúng vì Br2 không tác dụng với fructozơ
Cho các phát biểu sau:
(1). Các hợp sắt Fe3+ chỉ có tính oxi hóa.
(2). Axit (vô cơ) có bao nhiêu nguyên tử H trong phân tử thì có bấy nhiêu nấc.
(3). Các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc 1 và số nguyên tử H lớn hơn 4 khi tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C) thì luôn thu được anken.
(4). Các chất Zn, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3 là các chất lưỡng tính.
(5). Dầu máy và dầu ăn có cùng thành phần nguyên tố.
(6). Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng nước Br2.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
(1). → Sai. Ví dụ như FeCl3, Fe(NO3)3 vẫn có tính khử.
(2). → Sai. Ví dụ H3PO3 là axit hai nấc.
(3). → Sai. Ví dụ như (CH3)3 – C – CH2 – OH
(4). → Sai. Al, Zn không phải chất lưỡng tính
(5). → Sai. Dầu máy là các hidrocacbon còn dầu ăn là este.
(6). → Đúng. Vì Glu có nhóm – CHO còn fruc thì không có.
Cho các phát biểu sau:
(1). Các hợp sắt Fe3+ chỉ có tính oxi hóa.
(2). Axit (vô cơ) có bao nhiêu nguyên tử H trong phân tử thì có bấy nhiêu nấc.
(3). Các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc 1 và số nguyên tử H lớn hơn 4 khi tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C) thì luôn thu được anken.
(4). Các chất Zn, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3 là các chất lưỡng tính.
(5). Dầu máy và dầu ăn có cùng thành phần nguyên tố.
(6). Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng nước Br2.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Giải thích:
Định hướng tư duy giải
(1). → Sai. Ví dụ như FeCl3, Fe(NO3)3 vẫn có tính khử.
(2). → Sai. Ví dụ H3PO3 là axit hai nấc.
(3). → Sai. Ví dụ như (CH3)3 – C – CH2 – OH
(4). → Sai. Al, Zn không phải chất lưỡng tính
(5). → Sai. Dầu máy là các hidrocacbon còn dầu ăn là este.
(6). → Đúng. Vì Glu có nhóm – CHO còn fruc thì không có.
Đáp án A