Có bao nhiêu ancol no đơn chức mạch hở trong phân tử có từ 2 đến 5 nguyên tử cacbon mà khi tách nước (xt: H 2 SO 4 đặc, t o > 170 o C ) chỉ thu được một anken duy nhất (không kể đồng phân hình học)?
A. 10
B. 7
C. 8
D. 9
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt: H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xt: H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án B.
Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (5).
(4) Este no, đơn chức, mạch hở khi đốt chay hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; còn các este no, mạch hở có từ 2 chức trở lên thì không.
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt: H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xt: H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án B.
Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (5).
(4) Este no, đơn chức, mạch hở khi đốt chay hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; còn các este no, mạch hở có từ 2 chức trở lên thì không.
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dd kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là p/ứ thuận nghịch.
(3) Trong p/ứ este hoá giữa axit axetic và etanol (xt H2SO4 đặc), nguyên tử O của ptử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Cho các phát biểu sau (1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt: H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xtH2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án B.
Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (5).
(4) Este no, đơn chức, mạch hở khi đốt chay hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; còn các este no, mạch hở có từ 2 chức trở lên thì không
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân htoàn este no, đơn chức mạch hở trong dd kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là p/ứ thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xt H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số ngtử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Chọn đáp án A
(4) sai vì thiếu cụm từ "đơn chức", nếu là "este no, đơn chức, mạch hở" thì mới đúng !
Có 4 phát biểu đúng là (1), (2), (3), (5)
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân htoàn este no, đơn chức mạch hở trong dd kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là p/ứ thuận nghịch.
(3) Trong p/ứ este hóa giữa axit axetic và etanol (xt H2SO4 đặc), nguyên tử O của ptử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số ngtử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Chọn đáp án A
(1) Thủy phân htoàn este no, đơn chức mạch hở trong dd kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là p/ứ thuận nghịch.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số ngtử cacbon chẵn.
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân htoàn este no, đơn chức mạch hở trong dd kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là p/ứ thuận nghịch.
(3) Trong p/ứ este hóa giữa axit axetic và etanol (xt H2SO4 đặc), nguyên tử O của ptử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số ngtử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 4
Chọn đáp án A
(1) Thủy phân htoàn este no, đơn chức mạch hở trong dd kiềm thu được muối và ancol.
Đúng. Nếu có phenol thì mạch không hở
(2) Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là p/ứ thuận nghịch.
Đúng.
(3) Trong p/ứ este hóa giữa axit axetic và etanol (xt H2SO4 đặc), nguyên tử O của ptử H2O có nguồn gốc từ axit.
Sai. Nguyên tử O có nguồn gốc từ ancol
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
Đúng
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số ngtử cacbon chẵn.
Đúng
Cho các phát biểu sau:
(1). Các hợp sắt Fe3+ chỉ có tính oxi hóa.
(2). Axit (vô cơ) có bao nhiêu nguyên tử H trong phân tử thì có bấy nhiêu nấc.
(3). Các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc 1 và số nguyên tử H lớn hơn 4 khi tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C) thì luôn thu được anken.
(4). Các chất Zn, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3 là các chất lưỡng tính.
(5). Dầu máy và dầu ăn có cùng thành phần nguyên tố.
(6). Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng nước Br2.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
(1). → Sai. Ví dụ như FeCl3, Fe(NO3)3 vẫn có tính khử.
(2). → Sai. Ví dụ H3PO3 là axit hai nấc.
(3). → Sai. Ví dụ như (CH3)3 – C – CH2 – OH
(4). → Sai. Al, Zn không phải chất lưỡng tính
(5). → Sai. Dầu máy là các hidrocacbon còn dầu ăn là este.
(6). → Đúng. Vì Glu có nhóm – CHO còn fruc thì không có.
Cho các phát biểu sau:
(1). Các hợp sắt (Fe3+) chỉ có tính oxi hóa.
(2). Axit (vô cơ) có bao nhiêu nguyên tử H trong phân tử thì có bấy nhiêu nấc.
(3). Các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc 1 và số nguyên tử H lớn hơn 4 khi tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C) thì luôn thu được anken.
(4). Các chất Al, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3 là các chất lưỡng tính.
(5). Dầu máy và dầu ăn có cùng thành phần nguyên tố.
(6). Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng nước Br2.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
(1). Sai ví dụ như FeCl3, Fe(NO3)3…
(2). Sai ví dụ H3PO3 là axit hai nấc.
(3). Sai ví dụ (CH3)3-C-CH2-OH không có khả năng tách nước tạo anken.
(4). Sai vì Al không phải chất lưỡng tính.
(5). Sai vì dầu máy chứa C, H còn dầu ăn chứa C, H, O.
(6). Đúng vì Br2 không tác dụng với fructozơ.