A là rượu no, mạch hở, công thức nguyên là C 2 H 5 O n .A có công thức phân tử :
A. C 2 H 5 OH
B. C 4 H 10 O 2
C. C 6 H 15 O 3
D. C 8 H 20 O 4
A là rượu no, mạch hở, công thức nguyên là (C2H5O)n. A có công thức phân tử:
A. C2H5OH
B. C4H10O2
C. C6H15O3
D. C8H20O4
Đáp án B
Công thức A có thể viết C2nH5nOn.
Ta phải có số H 2 lần số C + 2
X là rượu no, mạch hở, trong phân tử có 3 nguyên tử cacbon. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X
X: C3H7OH hoặc C3H6(OH)2 hoặc C3H5(OH)3
Chú ý: số nhóm OH ≤ số C. Mỗi C chỉ có tối đa 1 nhóm OH cắm vào (nhiều hơn 1 sẽ không bền, chuyển hóa thành anđêhit hoặc xeton)
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu không no, đơn chức, mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C thu được este Z có công thức tổng quát là:
A. CnH2n-4O4
B. CnH2n-2O2
C. CnH2nO2
D. CnH2n-4O2
Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 => Z không no, có 2 liên kết đôi C=C, đơn chức: CnH2n-4O2
Đáp án cần chọn là: D
X là một rượu no, đa chức, mạch hở có số nhóm OH nhỏ hơn 5. Cứ 7,6 gam rượu X phản ứng hết với Natri cho 2,24 lít khí (đo ở đktc). Công thức hoá học của X là
A. C4H7(OH)3
B. C2H4(OH)2
C. C3H6(OH)2
D. C3H5(OH)3
Đáp án C
Giả sử X là CnH2n + 2Om
nH2 = 0,1 mol → nX = 0,2/m mol
Biện luận → n = 3, m = 2 → X là C3H8O2 → C3H6(OH)2
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
A. CnH2n-4O4
B. CnH2n-2O2
C. CnH2nO2
D. CnH2n+2O2
Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 => X không no, có 1 liên kết đôi, đơn chức:
CnH2n-2O2
Đáp án cần chọn là: B
Khi đốt cháy hoàn toàn 2a mol một rượu no mạch hở cần dùng 35a mol không khí (gồm 20% O2 và 80% N2 theo thể tích). Công thức của rượu này là:
A. C2H4(OH)2
B. C3H5(OH)3
C. C3H7OH
D. C4H9OH
X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là (cho C = 12, O = 16)
A. C2H4(OH)2.
B. C3H7OH.
C. C3H5(OH)3.
D. C3H6(OH)2.
Đáp án: C
0,05 mol X + 0,175 mol O2 → 0,15 mol CO2 + H2O
Vì X là ancol no → nH2O = 0,05 + 0,15 = 0,2 mol.
Ta có số C trong X = 0,15 : 0,05 = 3; số H trong X = 0,2 x 2 : 0,05 = 8.
Theo BTNT O: nO trong X = 0,15 x 2 + 0,2 - 0,175 x 2 = 0,15 mol → Số O trong X = 0,15 : 0,05 = 3.
Vậy X là C3H8O3 = C3H5(OH)3
Rượu X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol CO2:H2O=11:12 . Vậy công thức phân tử của X, Y, Z là:
A. CH4O, C2H4O, C2H4O2
B. C2H6O, C3H6O, C3H6O2
C. C3H8O, C4H8O, C4H8O2
D. C4H10O, C5H10O, C5H10O2
Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là
A. C2H5COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Đáp án C
Vì este no, đơn chức .Đặt CTPT CnH2nO2
Nhận thấy: Khi thủy phân este no đơn chức thì
nC2H5OH = neste =0,05 mol.
→ Meste= 3,7: 0,05= 74=14n+ 32 → n=3. CTPT là C3H6O2
Vậy CTCT là HCOOC2H5