Phương trình vận tốc của một vật dao động điều hòa là v = V cos ( ωt + π 2 ) cm/s, (V < 0). Gốc thời gian được chọn vào lúc vật:
A. qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
B. qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
C. ở biên dương.
D. ở biên âm.
Một vật dao động điều hòa có phương trình x = A cos ( ωt + φ ) Gọi v và a lần lượt là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình có dạng x = A cos ( ω t + φ ) . Vật có biên độ dao động bằng 6 cm, pha ban đầu bằng π / 6 , tần số dao động 6 Hz. Phương trình vận tốc của dao động là
A. v = 6 π t 6 ( π 6 t + π / 6 ) c m
B. v = 24 π t 6 ( 2 π 6 t + π / 6 ) c m
C. v = - 6 π t 6 ( π 6 t + π / 6 ) c m
D. v = - 12 π t 6 ( π 6 t + π / 6 ) c m
Một vật dao động điều hòa theo phương trình có dạng x = Acos(ωt+φ). Vật có biên độ dao động bằng 6 cm, pha ban đầu bằng π/6, tần số dao động 6 Hz. Phương trình vận tốc của dao động là
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động thành phần lần lượt là x 1 = 3cos(ωt + π/6) cm và x 2 = 4cos(ωt - π/3) cm. Khi vật qua li độ x = 4 cm thì vận tốc dao động tổng hợp của vật là 60cm/s. Tần số góc dao động tổng hợp của vật là
A. 20 rad/s
B. 10 rad/s
C. 6 rad/s
D. 40 rad/s
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động thành phần lần lượt là x1 = 3cos(ωt + π/6) cm và x2 = 4cos(ωt - π/3) cm. Khi vật qua li độ x = 4 cm thì vận tốc dao động tổng hợp của vật là 60cm/s. Tần số góc dao động tổng hợp của vật là
A. 20 rad/s
B. 10 rad/s
C. 6 rad/s
D. 40 rad/s
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động thành phần lần lượt là x 1 = 3cos(ωt + π/6) cm và x 2 = 4cos(ωt - π/3) cm. Khi vật qua li độ x = 4 cm thì vận tốc dao động tổng hợp của vật là 60cm/s. Tần số góc dao động tổng hợp của vật là
A. 20 rad/s
B. 10 rad/s
C. 6 rad/s
D. 40 rad/s
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình vận tốc là overline v = 16π cos(4πt - π/6) cm/ s . Xác định thời điểm lần thứ 2023 vật chuyển động nhanh dần qua vị trí x =2 kể từ lúc bắt đầu dao động
Từ pt \(v=16\pi\cos\left(4\pi t-\dfrac{\pi}{6}\right)=16\pi\cos\left(4\pi t-\dfrac{2\pi}{3}+\dfrac{\pi}{2}\right)\) (cm/s), ta suy ra \(\omega=4\pi\left(rad/s\right)\), lại có \(\omega A=16\pi\Leftrightarrow A=\dfrac{16\pi}{\omega}=4\left(cm\right)\)
\(\varphi_0=-\dfrac{2\pi}{3}\); \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=0,5\left(s\right)\)
Đường tròn lượng giác:
Từ đây, ta có thể thấy tại thời điểm lần thứ 2023 vật chuyển động qua vị trí \(x=2\) kể từ khi dao động, góc quét của vật là \(\Delta\varphi=\dfrac{\pi}{3}+1011.2\pi=\dfrac{6067}{3}\pi\) (rad)
Thời điểm lần thứ 2023 vật chuyển động qua vị trí \(x=2\) kể từ lúc bắt đầu dao động là \(\Delta t=\dfrac{\Delta\varphi}{2\pi}.T=\dfrac{\dfrac{6067}{3}\pi}{2\pi}.0,5=\dfrac{6067}{12}\approx505,58\left(s\right)\)
Một vật dao động điều hòa có phương trình x = Acos(ωt + φ). Gọi v và a lần lượt là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là :
A. v 2 ω 4 + a 2 ω 2 = A 2
B. v 2 ω 2 + a 2 ω 2 = A 2
C. v 2 ω 2 + a 2 ω 4 = A 2
D. ω 2 v 2 + a 2 ω 4 = A 2
Đáp án C
+ Sử dụng công thức độc lập cho hai đại lượng vuông pha
v v max 2 + a a max 2 = 1 ↔ v ω A 2 + a ω 2 A 2 = 1 hay v 2 ω 2 + a 2 ω 4 = A 2
Một vật dao động điều hòa có phương trình x = A cos ( ω t + φ ) . Gọi v và a lần lượt là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là
A. v 2 ω 4 + a ω 2 = A 2
B. v 2 ω 2 + a 2 ω 2 = A 2
C. v 2 ω 2 + a 2 ω 4 = A 2
D. v 2 ω 4 + a 2 ω 4 = A 2