Hidrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí có cấu tạo mạch hở có phản ứng với AgNO3/NH3 cho kết tủa Y. biết đvC. Số cấu tạo X thỏa mãn là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hidrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hóa hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO2 và hơi H2O là 2:1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hóa hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO2 và hơi H2O là 2:1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO2 và hơi H2O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án : A
X thể khí => số C < 5
Mà nCO2 : nH2O = 2 : 1 => nC : nH = 1 : 1
Vì X phản ứng được với AgNO3/NH3 => có liên kết 3 đầu mạch
+) C2H2 ; C4H4 ( CH≡C – CH=CH2)
Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí C O 2 và hơi H 2 O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Đốt cháy hidrocacbon mạch hở X (ở thể khí trong điều kiện thường) thu được số mol CO2 gấp 2 lần số mol H2O. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 15,9 gam kết tủa vàng. Công thức cấu tạo của X là:
Đáp án C
Gọi hidrocacbon là CxHy
Quá trình cháy:
suy ra x = y
Mkết tủa = , Mhidrocacbon = 52
Suy ra hidrocacbon đó là C4H4
X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C4Hx, biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 7
B. 9
C. 11
D. 8
X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C4Hx, biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 7
B. 9
C. 11
D. 8
Chọn B.
Với x = 4: CH2=C=C=CH2.
Với x = 6: CH3-C≡C-CH3, CH2=C=CH-CH3, CH2=CH-CH=CH2.
Với x = 8: CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH=CH-CH3, CH2=C(CH3)-CH3.
Với x = 10: CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3
Hai hidrocacbon Y1 và Y2 mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và cùng có phản ứng với AgNO3 trong NH3. Y1 có quan hệ với CH4 theo sơ đồ sau . Khi cho 1 mol X hoặc 1 mol Y2 phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được đều lớn hơn khối lượng của X hoặc Y2 đã phản ứng là 214 gam. Công thức cấu tạo của Y2 là
Từ dữ kiện "Khi cho 1 mol X hoặc 1 mol Y2 phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được đều lớn hơn khối lượng của X hoặc Y2 đã phản ứng là 214 gam" ta có X và Y2 phải thuộc 2 trường hợp sau: có 2 liên kết - C ≡ CH hoặc là C2H2.
Giả sử nếu Y2 là C2H2 thì Y1 cũng phải có 2 nguyên tử cacbon, loại vì không thỏa chuỗi chuyển hóa
Do đó Y2 có 2 liên kết - C ≡ CH .
Lưu ý chuỗi chuyên hóa
Đáp án C
Hợp chất hữu cơ X, mạch hở có công thức phân tử C5H13O2N. X phản ứng với dd NaOH đung nóng, sinh ra khí Y nhẹ hơn không khí và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 4
B. 8
C. 6
D. 10
Chọn đáp án A
Khí nhẹ hơn không khí và làm xanh quỳ tím à NH3.
Vậy CTCT của X có dạng: C4H9COONH4 (4)
Nhớ số đồng phân của các gốc cơ bản sau:
-CH3
-C2H5 Có 1 đồng phân
-C3H7
Có 2 đồng phân