Một plasmid có 104 cặp nuclêôtit tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa các nuclêôtit của ADN là:
A. 160000
B. 159984
C. 139986
D. 140000
Một phân tử ADN của vi khuẩn có số liên kết hiđrô là 3120, có tổng % số nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác bằng 40% tổng số nuclêôtit của ADN . Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần. số liên kết hoá trị (photphodieste) được hình thành giữa các nu trong quá trình nhân đôi ADN là
A. 74338
B. 744000
C. 74448
D. 74400
Đáp án A
Do % A + %G = 50%
ð %A + %T = 40%
ð %A = %T = 20%
%G = %X = 30% => A/G = 2/3
Mà 2A + 3G = H = 3120
ð A = T = 480 G = X = 720 => N = 2400
Số liên kết hóa trị hình thành : ( 25 – 1 )( 2400 – 2 ) = 74338
Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit ở hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần là:
A. 11984
B. 4494
C. 10486
D. 20986
Đáp án C
%X = 50% - %A = 50% - 20% = 30%
N = X : 0,3 = 450 : 0,3 = 1500
Tổng số liên kết hóa trị được hình thành là (1500 – 2). ( 2 3 -1) = 10486
1. Một phân tử ADN plasmit có 10^4 cặp nu tiến hành nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nu của ADN là bao nhiêu?
2. Tái bản ADN ở sinh vật nhân chuẩn có sự phân biệt với tái bản ADN ở E. Coli ở những điểm nào?
Một phân tử ADN dạng vòng có 105 cặp nucleotit tiến hành nhân đôi 3 lần, số liên kết photphođieste được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi là:
A. 14.105
B. 16.105
C. 7(2.105 - 2).
D. 8.(2.105 -2)
Đáp án A
Phân tử ADN dạng vòng, 2 đầu nối lại với nhau do đó chúng ta không cần trừ đi 2.
Số liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nucleotit của ADN là:
2N .(2^k - 1) = 1400000.
Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là:
A. 69688
B. 2700
C. 138438
D. 674
Đáp án A
%X = 50% - %A = 50% - 30% = 20%
N = X : 0,2 = 450 : 0,2 = 2250
Tổng số liên kết hóa trị được hình thành là (2250 – 2) × ( 2 5 -1) = 69688
a.
N = (1020 : 3,4) . 2 = 600 nu
N1 = N : 2 = 300 nu
A1 = 10% . 300 = 30 nu
T1 = 20% . 300 = 60 nu
-> A = T = A1 + T1 = 90 nu
G = X = 300 - 900 = 210 nu
b.
H = 2A + 3G = 810 nu
Số liên kết hóa trị trong nội tại nu = N = 600 nu
Số liên kết hóa trị giữa các nu = N - 2 = 598 nu
c.
M = 600 . 300 = 180000 đvC
Một gen có tổng số 105 chu kì xoắn. Gen nhân đôi 3 lần, số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá trình nhân đôi là:
A. 6294.
B. 14700.
C. 2098.
D. 14686.
Đáp án D.
Khi nhân đôi, các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào liên kết với nhau bằng liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị để tạo nên mạch mới của phân tử ADN. Liên kết hóa trị được hình thành giữa nuclêôtit này với nuclêôtit kế tiếp. Do vậy, tổng số liên kết hóa trị bằng tổng số nuclêôtit của ADN trừ 2.
- Gen này có tổng số nuclêôtit:
105 × 20 = 2100.
- Gen này có tổng số liên kết cộng hóa trị:
2100 – 2 = 2098 liên kết.
- Khi gen nhân đôi 3 lần thì số liên kết cộng hóa trị được hình thành:
2098 × (23 – 1) = 2098 × 7 = 14686 (liên kết).
Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:
A. N.
B. N-2.
C. (N-2) ×( 2 k - 1)
D. 0
Đáp án D
Liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong 1 mạch thì không bị phá vỡ
Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:
A. (N-2) ×( 2 1 - 1)
B. N-2.
C. 0
D. N
Đáp án C
Liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong 1 mạch thì không bị phá vỡ.