Một este A có công thức phân tử là C 5 H 10 O 2 phản ứng với dung dịch NaOH, được một ancol không bị oxi hóa bởi CuO, đun nóng. Tên gọi của A là
Một este A có công thức phân tử là C5H10O2 phản ứng với dung dịch NaOH, được một ancol không bị oxi hóa bởi CuO, đun nóng. Tên gọi của A là
A. tertbutyl fomat
B. propyl axetat
C. isobutyl fomat
D. isopropyl axeta
Đáp án A
Ta có: RCOO1+NaOH→RCOONa+R1OH
Để ancol R1OH không bị oxi hóa bởi CuO, đun nóng → ancol bậc 3
Như vậy este A thỏa mãn là: tertbutyl fomat (HCOOC(CH3)3 )
Một este A có công thức phân tử là C5H10O2 phản ứng với dung dịch NaOH, được một ancol không bị oxi hóa bởi CuO, đun nóng. Tên gọi của A là
A. tertbutyl fomat
B. propyl axetat
C. isobutyl fomat
D. isopropyl axeta
Đáp án A
Ta có: RCOO1+NaOH→RCOONa+R1OH
Để ancol R1OH không bị oxi hóa bởi CuO, đun nóng → ancol bậc 3
Như vậy este A thỏa mãn là: tertbutyl fomat (HCOOC(CH3)3 )
Một este A có công thức phân tử là C5H10O2 phản ứng với dung dịch NaOH, được một ancol không bị oxi hóa bởi CuO, đun nóng. Tên gọi của A là
A. tertbutyl fomat
B. propyl axetat
C. isobutyl fomat
D. isopropyl axeta
Đáp án A
Ta có: RCOO1+NaOH→RCOONa+R1OH
Để ancol R1OH không bị oxi hóa bởi CuO, đun nóng → ancol bậc 3
Như vậy este A thỏa mãn là: tertbutyl fomat (HCOOC(CH3)3 )
Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COCH3.
Đáp án C
Ta có MX = 100 → X có công thức phân tử C5H8O2
Ta có nX = 10 : 100 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol
→ chất rắn khan chứa muối RCOONa : 0,1 mol và NaOH dư: 0,05 mol
→ 0,1. (R + 67) + 0,05. 40 = 11,6 → R= 29 (C2H5)
Vậy X có công thức C2H5COOCH=CH2.
Khi thủy phân X thu được C2H5COONa và CH3CHO
Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. C H 3 O H .
B. C 2 H 5 O H .
C. C H 3 C H O .
D. C H 3 C O C H 3 .
Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COCH3.
Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. C H 3 O H .
B. C 2 H 5 O H .
C. C H 3 C H O .
D. C H 3 C O C H 3 .
Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COCH3.
Đáp án C
Ta có MX = 100 → X có công thức phân tử C5H8O2
Ta có nX = 10 : 100 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol→ chất rắn khan chứa muối RCOONa : 0,1 mol và NaOH dư: 0,05 mol
→ 0,1. (R + 67) + 0,05. 40 = 11,6 → R= 29 (C2H5)
Vậy X có công thức C2H5COOCH=CH2. Khi thủy phân X thu được C2H5COONa và CH3CHO
Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Công thức của este là
A. CH3COO-CH2-CH=CH2.
B. CH2=CH-COOC2H5.
C. CH2=C(CH3)-COOCH3.
D. HCOOCH=C(CH3)2.
Đáp án B
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH.
nNaOHdư = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol.
mRCOONa = 13,4 - mNaOHdư = 9,4 gam. MRCOONa
= MR + 67 = = 94.
MR = 27.
=> CH2=CH-.
=> X là CH2=CH-COOC2H5