Một bức xạ đơn sắc có tần số f = 4,4. 10 14 Hz khi truyền trong nước có bước sóng 0,5 µm. Cho biết bức xạ truyền trong chân không với tốc độ 10 8 m/s. Chiết suất của nước đối với bức xạ trên là
A. 1,32
B. 0,733
C. 1,36
D. 1,43
Một bức xạ khi truyền trong chân không có tần số f 0 = 4 . 10 4 Hz. khi truyền trong thủy tinh có tần số là f bước sóng là λ vận tốc v, biết chiếu suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của tần số là f bước sóng λ vận tốc v là
A. F = 2 , 7 . 10 14 Hz; λ =0,50 μ m ; v = 2 . 10 8 m/s
B. F = 4 . 10 14 Hz; λ = 0 , 75 μ m ; v = 2 . 10 8 m/s
C. F = 4 . 10 14 Hz; λ = 0 , 50 μ m ; v = 2 . 10 8 m/s
D. F = 4 . 10 14 Hz; λ = 0 , 50 μ m ; v = 3 . 10 8 m/s
Một bức xạ khi truyền trong chân không có tần số f 0 = 4 . 10 14 H z . Khi truyền trong thủy tinh có tần số là f bước sóng là λ vận tốc v, biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của tần số là f bước sóng là λ vận tốc v là
A. f ≈ 2 , 7.10 14 H z; λ ≈ 0 , 50 μ m ; v ≈ 2.10 8 m / s
B. f ≈ 4.10 14 H z; λ ≈ 0 , 75 μ m ; v ≈ 2.10 8 m / s
C. f ≈ 4.10 14 H z; λ ≈ 0 , 50 μ m ; v ≈ 2.10 8 m / s
D. f ≈ 4.10 14 H z; λ ≈ 0 , 50 μ m ; v ≈ 3.10 8 m / s
Đáp án C
Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì:
+ Màu sắc không thay đổi
+ Tần số chu kỳ không thay đổi
+ Vận tốc thay đổi v n = c 0 n
+ Bước sóng thay đổi λ n = λ 0 n
Như vậy với bài toán này ta có tần số không thay đổi f = f 0 = 4.10 14 H z
+ Bước sóng thay đổi: λ n = λ 0 n = c 0 f . n = 3.10 8 4.10 14 .1 , 5 = 0 , 5 μ m
Một bức xạ khi truyền trong chân không có tần số f0=4.114Hz. Khi truyền trong thủy tinh có tần số là f bước sóng là λ vận tốc v, biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của tần số là f bước sóng là λ vận tốc v là
A.
B.
C.
D.
Đáp án C
Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì:
+ Màu sắc không thay đổi
+ Tần số chu kỳ không thay đổi
Trong chân không có bước sóng của một bức xạ đơn sắc là λ0 = 0,60 µm, khi truyền trong môi trường trong suốt chiết suất n = 4/3 có bước sóng bằng?
A. 0,6µm.
B. 0,56 µm.
C. 0,75 µm.
D. 0,45 µm.
Chọn đáp án D
? Lời giải:
+ λ / = λ n = 0 , 6 4 3 = 0 , 45 μ m
Một bức xạ đơn sắc có tần số 4.1014 Hz. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với bức xạ trên là 1,5 và tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s. Bước sóng của nó trong thuỷ tinh là
A. 0,64 μm
B. 0,85 μm
C. 0,50 μm
D. 0,75 μm
Chọn đáp án B.
v = c n ⇒ λ ' = v f = c n f = 3.10 8 1 , 5.4.10 14 = 0 , 5.10 − 6 ( m ) .
Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,75 µm, khi truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của λ là
A. 700 nm.
B. 500 nm.
C. 650 nm.
D. 600 nm.
Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0 , 75 µ m , khi truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ . Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của λ là
A. 700 nm
B. 500 nm
C. 650 nm
D. 600 nm
Đáp án B
λ = λ 0 n = 0 , 75 1 , 5 = 0 , 5 μm .
Bước sóng của một bức xạ đơn sắc trong chân không và trong một chất lỏng có giá trị lần lượt là λ 0 = 0 , 6 μ m ; λ 2 = 0 , 25 μ m . Khi truyền trong chất lỏng, tốc độ của bức xạ trên là
A. 1 , 25 . 10 7 m / s
B. 1 , 39 . 10 8 m / s
C. 1 , 25 . 10 8 m / s
D. 1 , 39 . 10 7 m / s
Bước sóng của một bức xạ đơn sắc trong chân không và trong một chất lỏng có giá trị lần lượt là λ 0 = 0 , 60 μ m và λ 1 = 0 , 25 μ m . Khi truyền trong chất lỏng, tốc độ của bức xạ trên là
A. 1 , 25 . 10 7 m / s .
B. 1 , 39 . 10 8 m / s .
C. 1 , 25 . 10 8 m / s .
D. 1 , 39 . 10 7 m / s .