Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu một điện trở 100 Ω . Công suất toả nhiệt trên điện trở là 100W . Cường độ hiệu dụng qua điện trở bằng
A. 2 2 A. B. 1 A. C. 2 A. D. -2 2 A.
Khi đặt một hiệu điện thế không đổi 12 V vào hai đầu một cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L thì dòng điện qua cuộn dây là dòng điện một chiều có cường độ 0,15 A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì cường độ hiệu dụng qua nó là 1 A. Cảm kháng của cuộn dây bằng
A. 60 Ω . B. 40 Ω . C. 50 Ω . D. 30 Ω .
Đặt điện áp xoay chiều
vào hai đầu điện trở thuần R = 110 Ω thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằng 2 A. Giá trị của U là
A. 220 2 V
B. 220V
C. 110V
D. 110 2
Đáp án B
+ Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ω t V vào hai đầu điện trở thuần R = 110 Ω thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằng 2 A. Giá trị của U là
A. 220 2 V
B. 220V
C. 110 V
D. 110 2 V
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100 Ω. Khi điều chỉnh biến trở R thì tại hai giá trị R 1 v à R 2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch là như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R 1 bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R 2 . Các giá trị R 1 v à R 2 là :
A. R 1 = 50 Ω v à R 2 = 100 Ω .
B. R 1 = 40 Ω v à R 2 = 250 Ω .
C. R 1 = 50 Ω v à R 2 = 200 Ω
D. R 1 = 25 Ω v à R 2 = 100 Ω .
R 1 R 2 = 100 2 U C 1 = 2 U C 2 ⇒ R 1 R 2 = 100 2 I 1 = 2 I 2 ⇒ R 1 R 2 = 100 2 R 2 2 + 100 2 = 4 R 1 2 + 4.100 2
→ Ta có phương trình R 2 2 − 2 R 1 R 2 − 4 R 1 2 = 0
→ R 2 = 4 R 1 .
Thay vào phương trình trên, ta tìm được R 1 = 50 Ω v à R 2 = 200 Ω .
Đáp án C
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế lí tưởng, cuộn thứ cấp của máy được nối với biến trở R bằng dây dẫn điện có điện trở không đổi R 0 . Gọi cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây sơ cấp là I, điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở là U. Khi giá trị R tăng thì
A. I tăng, U tăng
B. I giảm, U tăng
C. I tăng, U giảm
D. I giảm, U giảm
Đáp án B
Gọi điện áp hai đầu cuộn thứ cấp là
Ta thấy khi R tăng thì U cũng tăng
Công suất tiêu thụ ở cuộn thứ cấp :
R tăng → P 2 giảm → Công suất của cuộn sơ cấp P 1 cũng giảm
→ I giảm
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế lí tưởng, cuộn thứ cấp của máy được nối với biến trở R bằng dây dẫn điện có điện trở không đổi R 0 . Gọi cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây sơ cấp là I, điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở là U. Khi giá trị R tăng thì
A. I tăng, U tăng.
B. I giảm, U tăng.
C. I tăng, U giảm.
D. I giảm, U giảm.
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi lần lượt vào hai đầu điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch tương ứng là 0,25 A; 0,5 A; 0,2 A. Nếu đặt điện áp xoay chiều này vào hai đầu đoạn mạch gồm ba phần tử trên mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là
A. 0,2 A
B. 0,3 A
C. 0,05 A
D. 0,15 A
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi lần lượt vào hai đầu điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch tương ứng là 0,25 A; 0,5 A; 0,2 A. Nếu đặt điện áp xoay chiều này vào hai đầu đoạn mạch gồm ba phần tử trên mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là
A. 0,2 A
B. 0,3 A
C. 0,15 A
D. 0,05 A
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi lần lượt vào hai đầu điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch tương ứng là 0,25A; 0,5A; 0,2A. Nếu đặt điện áp xoay chiều này vào hai đầu đoạn mạch gồm ba phần tử trên mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là
A. 0,2 A
B. 0,3 A
C. 0,15 A
D. 0,05 A