Một tụ điện phẳng có điện dung 4,8nF được tích điện ở hiệu điện thế 200V thì số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:
A. 4 . 10 12
B. 4 . 10 21
C. 6 . 10 21
D. 6 . 10 12
Một tụ điện phẳng có điện dung 4,8nF được tích điện ở hiệu điện thế 200V thì số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:
A. 4 . 10 12
B. 4 . 10 21
C. 6 . 10 21
D. 6 . 10 12
Đáp án: D
Điện tích của tụ điện là:
Q = C , U = 4 , 8 . 10 - 9 . 200 = 9 , 6 . 10 - 7 C .
Khi được tích điện, hai bản của tụ điện phẳng mang điện tích trái dấu cùng độ lớn.
Điện tích bản âm của tụ là: - Q = - 9 , 6 . 10 - 7 C .
Số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:
Một tụ điện có điện dung 48nF được tích điện đến hiệu điện thế 225V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?
A. 6 , 75 . 10 13 e l e c t r o n
B. 6 , 75 . 10 12 e l e c t r o n
C. 1 , 33 . 10 13 e l e c t r o n
D. 1 , 33 . 10 12 e l e c t r o n
Một tụ điện có điện dung 48nF được tích điện đến hiệu điện thế 225V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?
A. 6,75. 10 13 electron
B. 6,75. 10 12 electron
C. 1,33. 10 13 electron
D. 1,33. 10 12 electron
Một tụ điện có điện dung 24 nF được tích điện đến hiệu điện thế 450 V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ?
A. 6,75.1012.
B. 13,3.1012.
C. 6,75.1013.
D. 13,3.1013.
Đáp án: C
Q = CU = 24.10-9.450 = 1,08.10-5 C,
Một tụ điện điện dung 24 nF tích điện đến hiệu điện thế 450 V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản âm của tụ điện
A. 575.1011.
B. 675.1011.
C. 775.1011.
D. 875.1011.
Đáp án B.
C = q U ð q = CU = 24 . 10 - 9 . 450 = 108 . 10 - 7 ;
N = q e = 108.10 − 7 1 , 6.10 − 19 = 675.1011.
Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C 1 = 3 ( μ F ) tích điện đến hiệu điện thế U 1 = 300 V , tụ điện 2 có điện dung C 2 = 2 ( μ F ) tích điện đến hiệu điện thế U 2 = 200 V . Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là:
A. U = 200(V)
B. U = 260(V)
C. U = 300(V)
D. U = 500(V)
Đáp án: B
Khi nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng tổng điện tích của hai tụ điện:
Điện dung của bộ tụ điện là:
Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10 - 10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang, bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 1000V, khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 4,8mm, lấy g = 10 m / s 2 . Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electron và rơi xuống với gia tốc 6 m / s 2 . Số hạt electron mà hạt bụi đã mất bằng
A. 18000 hạt
B. 20000 hạt
C. 24000 hạt
C. 24000 hạt
Một tụ điện có điện dung C 1 = 20 μ F được tích điện đến hiệu điện thế U 1 = 200 V , sau đó nối hai bản của tụ này với hai bản của một tụ khác chưa tích điện, có điện dung C 2 = 10 μ F . Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính hiệu điện thế của tụ điện C 2 sau khi nối hai tụ C 1 v à C 2 với nhau
A. 200 V
B. 100 V
C. 400 V
D. 400/3 V
Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10-10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang, bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g=10m/s2. Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electron và rơi xuống với gia tốc 6m/s2. Tính số hạt electron mà hạt bụi đã mất
A. 24000 hạt
B. 20000 hạt.
C.18000 hạt
D. 28000 hạt