Số cặp điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số đối xứng với nhau qua điểm I(2;18) là
A. 2.
B. 1
C. 3.
D. 4.
Cặp điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số đối xứng nhau qua điểm M(2;18) là
A.
B.
C.
D.
Đáp án A
Gọi
là hai điểm trên (C) đối xứng nhau qua I(2;18).
Ta có:
Thay (1) vào (2) ta được
.
Vậy cặp điểm cần tìm là A(1;2);B(3;34).
Cặp điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số đối xứng nhau qua đường thẳng
A.
B.
C.
D.
Đáp án D
Với
, từ (2) ta có:
Thay (3) vào (4) ta được
Vậy cặp điểm cần tìm là
Cặp điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số đối xứng nhau qua gốc tọa độ O là
A.
B.
C.
D.
Đáp án C
Gọi
là hai điểm trên O đối xứng nhau qua gốc tọa độ.
Ta có
<=>
Thay (1) vào (2) ta được
Vậy cặp điểm cần tìm là
Cặp điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số mà chúng đối xứng nhau qua trục tung là
A.
B.
C.
D.
Đáp án B
Phương pháp tự luận
Gọi
là hai điểm trên (C) đối xứng nhau qua trục tung.
Ta có
Thay (1) vào (2) ta được:
Vậy có hai cặp điểm cần tìm là
.
Phương pháp trắc nghiệm
Kiểm tra điều kiện đối xứng qua trục tung
và kiểm tra điểm có thuộc đồ thị không.
Tìm cặp điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số y = x + 2 x + 1 đối xứng nhau qua gốc tọa độ.
A. 2 ; 2 và − 2 ; − 2
B. 3 ; − 2 và − 3 ; 2
C. 2 ; − 2 và − 2 ; 2
D. (2;-2và (-2;2)
Đáp án A
Phương pháp: Tham số hóa điểm thuộc đồ thị hàm số (C).
Lấy điểm đối xứng với điểm đó qua O (Điểm (a;) đối xứng với điểm (-a;-b)qua gốc tọa độ O).
Cho điểm đối xứng vừa xác định thuộc (C).
Cách giải:
Chú ý và sai lầm : Có thể thử trực tiếp từng đáp án và suy ra kết quả.
Tọa độ cặp điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số y = x + 4 x - 2 đối xứng nhau qua đường thẳng d: x-2y-6 = 0 là
A.
B.
C.
D.
Đáp án B
Điều kiện cần:
Để ∆ cắt (C) tại hai điểm phân biệt thì phương trình h(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 2, tức là
Điều kiện đủ:
Gọi I là trung điểm của AB, ta có:
Vậy tọa hai điểm cần tìm là
Cho hai điểm A, B thuộc đồ thị hàm số y = - x 3 + 3 x + 2 (C) đối xứng nhau qua điểm I(-1;3). Tọa độ điểm A là:
A. A(1;4)
B. A(-1;0)
C. Không tồn tại
D. A(0;2)
Giả sử A ( x 1 ; - x 1 3 + 3 x 1 + 2 ) ; B ( x 2 ; - x 2 3 + 3 x 2 + 2 )
Do A, B đối xứng nhau qua điểm I(-1;3) nên
x 1 + x 2 = - 2 - x 1 3 + 3 x 1 + 2 - x 2 3 + 3 x 2 + 2 = 6 ⇔ { x 1 + x 2 = - 2 - x 1 + x 2 3 + 3 x 1 x 2 ( x 1 + x 2 ) + 3 ( x 1 + x 2 ) + 4 = 6 ⇔ x 1 + x 2 = - 2 - ( - 2 ) 3 + 3 x 1 x 2 . ( - 2 ) + 3 . ( - 2 ) + 4 = 6 ⇔ x 1 + x 2 = - 2 x 1 x 2 = 0 ⇔ [ x 1 = 0 x 2 = - 2 x 1 = - 2 x 2 = 0 ⇒ A ( 0 ; 2 )
hoặc A(-2;4)
Vậy, tọa độ điểm A có thể là A(0;2)
Chọn đáp án D.
Cho hai điểm A, B thuộc đồ thị hàm số y = - x 3 + 3 x + 2 C đối xứng nhau qua điểm I - 1 ; 3 . Tọa độ điểm A là
A. A 1 ; 4
B. A - 1 ; 0
C. Không tồn tại
D. A 0 ; 2
Chọn: D
Giả sử A x 1 ; - x 1 3 + 3 x 1 + 2 ; B x 2 ; - x 2 3 + 3 x 2 + 2
Do A, B đối xứng nhau qua điểm I - 1 ; 3 nên
hoặc A - 2 ; 4
Vậy, tọa độ điểm A có thể là A 0 ; 2
Đồ thị hàm số y = x 3 - x + 1 có bao nhiêu cặp điểm M, N đối xứng nhau qua điểm I(0;1)