Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n = 24, loài thứ hai có bộ NST 2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng?
A. 50
B. 13
C. 25
D. 12
Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n = 24, loài thứ hai có bộ NST 2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng?
A. 50
B. 13
C. 25
D. 12
Đáp án C
Thể song nhị bội có bộ
NST 2nA + 2nB
→ Loài trên có số cặp tương đồng là:
12 + 13 = 25 cặp
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là
A. 15
B. 16
C. 18
D. 17
Đáp án: D
Cây song nhị bội thể có bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài,
Giao tử tạo ra có n 1 + n 2 = 8 + 9 = 17 N S T
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là
A. 15
B.16
C. 18
D.17
Đáp án D
Cây song nhị bội thể có bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài,
Giao tử tạo ra có n1 + n2 = 8 + 9 = 17 NST
(Chuyên KHTN – Hà Nội – lần 1 2019). Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là
A. 15
B.16
C. 18
D.17
Đáp án D
Cây song nhị bội thể có bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài,
Giao tử tạo ra có n1 + n2 = 8 + 9 = 17 NST
Loài thứ nhất có bộ NST 2n = 10; loài 2 có bộ NST 2n = 14. Sau quá trình lai xa và đa bội hóa thu được thể song nhị bội. Số lượng NST trong thể song nhị bội này là:
A. 28.
B. 12.
C. 17.
D. 24.
Đáp án D
Song nhị bội là cơ thể mang bộ NST 2n của cả 2 loài.
Số lượng NST trong thể song nhị bội này là: 2n (loài 1) + 2n (loài 2) = 24
Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với loài bông trồng ở Mỹ?
(1) Mang vật chất di truyền của loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B.
Đây là cách hình thành loài bằng con đường lai xa rồi đa bội hóa. Lấy giao tử n1 lai với n2 tạo thành n1n2 tiến hành đa bội hóa tạo thành 2n12n2. Cây lai sinh ra mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài.
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 sai. NST tồn tại thành từng nhóm, và mỗi nhóm chỉ có 2 NST tương đồng vì trong mỗi tế bào chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 đúng. Do sau khi thụ tinh tiến hành đa bội hóa nên cây lai tạo ra đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với loài bông trồng ở Mỹ?
(1) Mang vật chất di truyền của loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ
(2) Trong tế bào sinh dưỡng các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52 – thể song nhị bội mang vật chất di truyền của hai loài bông châu Âu và bông hoang dại ở Chấu Mỹ, có khả năng sinh sản
Các đặc điểm đúng với loài bông ở Mĩ là : (1) , (3)
Loài mới được tạo ra bằng phương pháp lai xa và đa bội hóa
Đáp án A
Lai hai loài thực vật lưỡng bội: loài A có bộ NST lưỡng bội 2n= 38, loài B có bộ NST đơn bội n= 11. Người ta tiến hành lai hai loài này với nhau, kết hợp đa bội hóa thu được thể song nhị bội. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Số NST và nhóm liên kết của thể song nhị bội đều là 60.
B. Số NST của thể song nhị bội là 60, số nhóm kiên kết của nó là 30.
C. Số NST và số nhóm liên kết của thể song nhị bội là 30.
D. Số NST của thể song nhị bội là 30, số nhóm kiên kết của nó là 60.
Chọn B.
Số nhóm gen liên kết chính bằng bộ đơn bội của loài.
Loài A có 38 NST, loài B lưỡng bội có 22 NST, sau khi lai hai loài với nhau rồi đa bội hóa thu được đời con có 60 NST (30 nhóm gen liên kết).
Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 gồm 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST bé. Loài bông trồng ở Mĩ được hình thành bằng con đường:
A. lai xa và đa bội hóa.
B. cách li tập tính.
C. cách li sinh thái.
D. cách li địa lí.
Đáp án A
Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 gồm 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST bé. Loài bông trồng ở Mĩ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
P: bông châu Âu (26 NST lớn) x bông hoang dại ở Mĩ (26 NST bé)
GP: 13 NST lớn
13 NST bé
F1: 26 NST (13 NST lớn + 13 NST bé) đa bội tạo thành 52 NST gồm 26 NST lớn và 26 NST nhỏ