Vinyl clorua là sản phẩm của phản ứng cộng giữa axetilen với chất X theo tỉ lệ mol 1 : 1. X là
A. H2
B. H2O
C. Cl2
D. HCl
Vinyl clorua là sản phẩm của phản ứng cộng giữa axetilen với chất X theo tỉ lệ mol 1 : 1. X là
A. H2
B. H2O
C. Cl2
D. HCl
Chọn đáp án D
HC≡CH + X → CH2=CHCl
Dùng phép trừ bảo toàn nguyên tố có ngay X = HCl
Vinyl clorua là sản phẩm của phản ứng cộng giữa axetilen với chất X theo tỉ lệ mol 1 : 1. X là
A. H2
B. H2O
C. Cl2
D. HCl
Chọn đáp án D
HC≡CH + X → CH2=CHCl
Dùng phép trừ bảo toàn nguyên tố có ngay X = HCl
→ chọn đáp án D
Một hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 6 .
B. C 3 H 4 .
C. C 2 H 4 .
D. C 4 H 8 .
- Theo bài ra ta có CTTQ của X là C n H 2 n (n ≥ 2)
- PTHH:
- Sản phẩm thu được có % m Cl = 45,223
- Vậy có CTPT là C 3 H 6 . Chọn đáp án A.
Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 7
B. 9
C. 6
D. 3
Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thu số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đă phản ứng. Nếu tách một phkn tử H2O từ X thu tạo ra sản phẩm có thể tr ng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 7
B. 9
C. 6.
D. 3
Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm
CH3-CH(OH)-C6H4-OH: Thay đổi vị trí nhóm OH tới o, p, m
=> 3 chất Tương tự, có 3 đồng phân có công thức CH2(OH)-CH2-C6H4-OH
=> tổng cộng 6 chất
=> Đáp án C
Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C 8 H 10 O 2 . X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, cho X tác dụng với Na thì số mol H 2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H 2 O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 9.
B. 6.
C. 7.
D. 3.
Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 7.
B. 9.
C. 6.
D. 3.
Thực hiện các phản ứng sau:
(1)Tách 1 phân tử hiđro từ phân tử butan.
(2) Cho buta – 1,3 – đien tác dụng với dd Br2 ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1).
(3) Cho 2,3 – đimetylbutan tác dụng với Cl2 (as tỉ lệ mol 1:1).
(4) Đề hiđrat hóa hỗn hợp butan -1-ol và butan – 2-ol.
(5) Hiđro hóa hết hỗn hợp glucozơ và fructozơ.
(6) Cho toluen tac dụng với Br2 ( bột Fe, to, tỉ lệ mol 1:1).
(7) Cho but-1-en, vinyl axetilen tác dụng với H2 dư (Ni, to).
(8) Hiđrat hóa isobutilen.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm hữu cơ (không tính đồng phân cis - trans) là
A. 5.
B. 4
C. 3
D. 6
Đáp án A
5.
(1)Tách 1 phân tử hiđro từ phân tử butan
(3) Cho 2,3 – đimetylbutan tác dụng với Cl2 (as tỉ lệ mol 1:1).
(4) Đề hiđrat hóa hỗn hợp butan -1-ol và butan – 2-ol.
(6) Cho toluen tac dụng với Br2 ( bột Fe, to, tỉ lệ mol 1:1).
(8) Hiđrat hóa isobutilen
Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo theo tỷ lệ mol 1:1 thu được hh sản phẩm Y chỉ chứa hai chất. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 46,25. Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropan
B. butan.
C. pentan.
D. etan.
Đáp án B
MY = 46,25.2 = 92,5 => 14n + 36,5 = 92,5 => n = 4 => X là C4H10