Cho các phản ứng:
(1) O 3 + dung dịch KI →
(2) F 2 + H 2 O → t o
(3) M n O 2 + H C l d a c → t o
(4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Cho các phản ứng :
(1) O3 + dung dịch KI →
(2) F2 + H2O
(3) MnO2 + HCl đặc
(4) Cl2 + dung dịch H2S ®
Các phản ứng tạo ra đơn chất là :
A. (1), (2), (3)
B. (1), (3), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
Đáp án A
O3 + 2KI +H2O → O2 + 2KOH + I2
2F2 + 2H2O→ O2 +4 HF
MnO2 + 4HCl →MnCl2 + Cl2 + 2H2O
4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Cho các phản ứng :
(1) O3 + dung dịch KI →
(2) F2 + H2O → t o
(3) MnO2 + HCl đặc → t o
(4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Chọn đáp án A
O3 + KI + H2O → KOH + I2 + O2
F2 + H2O → t o HF + O2
MnO2 + HCl đặc → t o MnCl2 + Cl2 + H2O
Cl2 + H2S + H2O → HCl + H2SO4
Các phản ứng trên đều là những trọng tâm mà các thầy cô giáo phải nhấn mạnh trong quá trình dạy học:
phản ứng (1) là phản ứng chứng minh tính oxh của O3 mạnh hơn O2,
phản ứng (2) phản ánh tính oxh mãnh liệt của F2 (đốt cháy H2O),
phản ứng (3) quá quen thuộc – điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm
phản ứng (4) cũng rất quen thuộc, phản ánh tính oxh của Cl2 trong nước.
Cho các phản ứng :
(1)O3+dung dịch KI ®
(2)F2+H2O ®
(3)MnO2+HCl đặc ®
(4)Cl2+dung dịch H2S ®
Các phản ứng tạo ra đơn chất là :
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (4).
Cho các phản ứng :
(1) O3 + dung dịch KI ®
(2) F2 + H2O ®
(3) MnO2 + HCl đặc ®
(4) Cl2 + dung dịch H2S ®
Các phản ứng tạo ra đơn chất là :
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (4).
Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Fe + dung dịch HCl
(2) Fe + Cl2
(3) dung dịch FeCl2 + Cl2
(4) Fe3O4 + dung dịch HCl
(5) Fe(NO3)2 + HCl
(6) dung dịch FeCl2 + KI
Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. chỉ 2, 3
D. chỉ trừ 1
Đáp án B
Fe+ 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
2Fe + 3Cl2dư → 2FeCl3 (2)
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (3)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4)
9Fe(NO3)2 + 12HCl→ 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O (5)
FeCl2 + KI → không xảy ra phản ứng.
Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Fe + dung dịch HCl
(2) Fe + Cl2
(3) dung dịch FeCl2 + Cl2
(4) Fe3O4 + dung dịch HCl
(5) Fe(NO3)2 + HCl
(6) dung dịch FeCl2 + KI
Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. Chỉ 2, 3
D. Chỉ trừ 1
Đáp án B
Fe+ 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
2Fe + 3Cl2dư → 2FeCl3 (2)
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (3)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4)
9Fe(NO3)2 + 12HCl→ 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O (5)
FeCl2 + KI → không xảy ra phản ứng.
Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Fe + dung dịch HCl (2) Fe + Cl2 (3) dung dịch FeCl2 + Cl2
(4) Fe3O4 + dung dịch HCl (5) Fe(NO3)2 + HCl (6) dung dịch FeCl2 + KI
Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. chỉ 2, 3
D. chỉ trừ 1
Cho các phản ứng:
(1) O3 + dung dịch KI ® (3) MnO2 + HCl đặc ® |
(2) F2 + H2O ® (4) SO2 + Br2 + H2O ® |
Các phản ứng tạo ra đơn chất là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).C. (2), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Đáp án A
Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học. Thí dụ: Na, O2, O3 là các đơn chất
Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên. Thí dụ: HCl, H2S, HNO3 là các hợp chất
Các phương trình hoá học:
(1) O3 + 2KI + H2O ® 2KOH + I2 + O2 => Đơn chất thu được: I2, O2
(2) 2F2 + 2H2O ® 4HF + O2 => Đơn chất thu được: O2
(3) MnO2 + 4HCl ® MnCl2 + Cl2 ↑ +2H2O => Đơn chất thu được: Cl2
(4) SO2 + Br2 + 2H2O ® H2SO4 + 2HBr
Các thí nghiệm thu được đơn chất là (1), (2), (3).
Cho các phản ứng:
(1) O3 + dung dịch KI → (2) F2+ H2O →
(3) KClO3(rắn) + HCl(đặc) → (4) SO2 + dung dịch H2S →
(5) Cl2 + dung dịch H2S → (6) NH3(dư) + Cl2 →
(7) NaNO2(bão hoà) + NH4Cl(bão hoà),t0
(8) NO2 + NaOH(dung dịch) →
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
Đáp án : D
(1) O2 ; (2) O2 ; (3) Cl2 ; (4) S ; (6) N2 ; (7) N2