Cho biểu đồ sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DỪNG CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 :
Trong giai đoạn 2000 - 2010, sản lượng đầu thô khai thác của LB Nga tăng gấp gần
A. 1,4 lần.
B. 1,5 lần.
C. 1,6 lần.
D. 1,7 lần.
Cho biểu đồ sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DỪNG CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 :
Trong giai đoạn 2000 - 2010, sản lượng đầu thô khai thác của LB Nga tăng gấp gần
A. 1,4 lần.
B. 1,5 lần.
C. 1,6 lần.
D. 1,7 lần.
Cho biểu đồ sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DỪNG CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 :
Nhận xét nào sau đây không đúng với sản lượng dầu thô khai thác và lượng đầu thô tiêu dùng của LB Nga giai đoạn 2000 - 2010?
A. Sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục.
B. Lượng dầu thô tiêu dùng tăng liên tục.
C. Sản lượng dầu thô khai thác luôn lớn hơn lượng dầu thô tiêu dùng.
D. Lượng dầu thô tiêu dùng có tốc độ tăng trưởng cao hơn sản lượng dầu thô khai thác.
Cho biểu đồ sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DỪNG CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 :
Nhận xét nào sau đây đúng với sản lượng đầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của LB Nga giai đoạn 2000 - 2010?
A. Sản lượng dầu thô khai thác giảm liên tục.
B. Lượng dầu thô tiêu dùng giảm liên tục.
C. Lượng dầu thô tiêu dùng lớn hơn sản lượng dầu thô khai thác.
D. Sản lượng dầu thô khai thác có tốc độ tăng trưởng cao hơn lượng dầu thô tiêu dùng.
Cho biểu đồ sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DỪNG CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 :
Tốc độ tăng trưởng lượng dầu thô tiêu dùng của LB Nga năm 2010 (năm 2000 = 100%) là:
A. 116,1%.
B. 125,2%.
C. 134,3%.
D. 143,4%.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DÙNG CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010
(Đơn vị: nghìn thùng/ngày)
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011,
Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Để thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và lượng đầu thô tiêu dùng của LB Nga trong giai đoạn 2000 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ kết hợp.
D. Biểu đồ tròn.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ, ĐIỆN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước uà uùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011,
Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
So với năm 2000, sản lượng đầu thô năm 2010 của LB Nga tăng gấp gần
A. 1,3 lần.
B. 1,4 lần.
C. 1,5 lần.
D. 1,6 lần.
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của châu Á giai đoạn 1990 - 2010.
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của châu Á giai đoạn 1990 - 2010.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục từ 22471 nghìn thùng/ngày (năm 1990) lên 32845 nghìn thùng/ngày (năm 2010), tăng 10374 nghìn thùng/ngày (tăng gấp 1,46 lần).
- Lượng dầu thô tiêu dùng tăng liên tục từ 16897 nghìn thùng/ngày (năm 1990) lên 34726 nghìn thùng/ngày (năm 2010), tăng 17829 nghìn thùng/ngày (tăng gấp 2,06 lần).
- Lượng dầu thô tiêu dùng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn sản lượng dầu thô khai thác (dẫn chứng).
- Các năm 1990, 2000, 2005, sản lượng dầu thô khai thác lớn hơn lượng dầu thô tiêu dùng. Năm 2010, lượng dầu thô tiêu dùng lớn hơn sản lượng dầu thô khai thác (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ, ĐIỆN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước uà uùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011,
Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, đầu thô, điện của LB Nga trong giai đoạn 2000 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ kết hợp.
D. Biểu đồ đường.
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của CHND Trung Hoa (Trung Quốc) giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của CHND Trung Hoa (Trung Quốc) giai đoạn 1990 - 2010.
b) Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của Trung Quốc qua các năm.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của CHND Trung Hoa (Trung Quốc) giai đoạn 1990 - 2010.
b) Lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của Trung Quốc
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Sản lương dầu thô khai thác tăng liên tục từ 2774,0 nghìn thùng/ngày (năm 1990) lên 4078,0 nghìn thùng/ngày (năm 2010), tăng 1304 nghìn thùng/ngày (tăng gấp 1,47 lần).
- Lượng dầu thô tiêu dùng tăng liên tục từ 2430,2 nghìn thùng/ngày (năm 1990) lên 9722,6 nghìn thùng/ngày (năm 2010), tăng 7292,4 nghìn thùng/ngày (tăng gấp 4,0 lần).
- Lượng dầu thô tiêu dùng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn sản lượng dầu thô khai thác.
- Sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
- Năm 1990, sản lượng dầu thô khai thác lớn hơn lượng dầu thô tiêu dùng. Các năm 2000, 2005, 2010, lượng dầu thô tiêu dùng lớn hơn sản lượng dầu thô khai thác (dẫn chứng).