Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:
A. Một bộ ba ribônuclêôtit
B. Hai bộ ba ribônuclêôtit
C. Ba bộ ba ribônuclêôtit
D. Bốn bộ ba ribônuclêôtit
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó được gọi là:
A. Codon
B. Triplet
C. Anticodon
D. Exon
Đáp án A
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng codon, mỗi codon tương ứng với một bộ ba ribônuclêôtit.
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm
II. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hoá trên mARN
III. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5' đến 3' từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc
IV. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit có cấu trúc giống nhau
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Chọn B
(1) Sai: các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã giống nhau.
Một phân tử m ARN chỉ được tạo bởi ba loại ribônuclêôtit là A, U, G. Hỏi trong phân tử mARN có thể có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa?
A. 27.
B. 21.
C. 24.
D. 23
Đáp án C
Ba loại ribônuclêôtit là A, U, G tạo ra số bộ ba là 33 = 27
Trong đó có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin là: UAA, UAG, UGA.
→ Số bộ ba mã hóa axit amin là: 27-3 =24
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
II. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.
III. Quá trình dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen.
IV. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit thì quá trình phiên mã và quá trình dịch mã luôn diễn ra tách rời nhau
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án C
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV
II sai.Vì mỗi mARN chỉ có một bộ ba mở đầu và chỉ có một tín hiệu để khởi đầu dịch mã. Tất cả các riboxom đều tiến hành khởi đầu dịch mã từ bộ ba mở đầu.
III sai. Vì dịch mã không theo nguyên tắc bổ sung thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen nên không gây đột biến gen.
IV đúng. Vì phiên mã luôn diễn ra trước, sau đó thì mới hoàn thiện mARN và mới tiến hành dịch mã.
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
II. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.
III. Quá trình dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen.
IV. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit thì quá trình phiên mã và quá trình dịch mã luôn diễn ra tách rời nhau.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án C
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV
II sai.Vì mỗi mARN chỉ có một bộ ba mở đầu và chỉ có một tín hiệu để khởi đầu dịch mã. Tất cả các riboxom đều tiến hành khởi đầu dịch mã từ bộ ba mở đầu.
III sai. Vì dịch mã không theo nguyên tắc bổ sung thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen nên không gây đột biến gen.
IV đúng. Vì phiên mã luôn diễn ra trước, sau đó thì mới hoàn thiện mARN và mới tiến hành dịch mã.
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
II. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.
III. Quá trình dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen.
IV. Khi tổng hợp một chuỗi pôlipeptit thì quá trình phiên mã và quá trình dịch mã luôn diễn ra tách rời nhau.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Chọn đáp án C
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
S II sai vì mỗi mARN chỉ có một bộ ba mở đầu và chỉ có một tín hiệu khởi đầu dịch mã. Tất cả các ribôxôm đều tiến hành khởi đầu dịch mã từ bộ ba mở đầu.
S III sai vì dịch mã không theo nguyên tắc bổ sung thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen nên không gây đột biến gen.
R IV đúng vì phiên mã luôn diễn ra trước, sau đó thì mới hoàn thiện mARN và mới tiến hành dịch mã.
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
II. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.
III. Quá trình dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen.
IV. Khi tổng hợp một chuỗi pôlipeptit thì quá trình phiên mã và quá trình dịch mã luôn diễn ra tách rời nhau.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Chọn đáp án C
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
S II sai vì mỗi mARN chỉ có một bộ ba mở đầu và chỉ có một tín hiệu khởi đầu dịch mã. Tất cả các ribôxôm đều tiến hành khởi đầu dịch mã từ bộ ba mở đầu.
S III sai vì dịch mã không theo nguyên tắc bổ sung thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen nên không gây đột biến gen.
R IV đúng vì phiên mã luôn diễn ra trước, sau đó thì mới hoàn thiện mARN và mới tiến hành dịch mã.
Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các acid amin như sau:
Bộ ba đối mã AGA: vận chuyển acid amin xerin
Bộ ba đối mã GGG: vận chuyển acid amin prolin
Bộ ba đối mã AXX: vận chuyển acid amin tryptophan
Bộ ba đối mã AXA: vận chuyển acid amin cystein
Bộ ba đối mã AUA: vận chuyển acid amin tyrosine
Bộ ba đối mã AAX: vận chuyển acid amin leucin
Trong quá trình tổng hợp một phân tử protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 xerin, 70 prolin, 80 tryptophan, 90 cystein, 100 tyrosin và 105 leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là
A. A=102; U=771; G=355; X=260
B. A=770; U=100; G=260; X=355
C. A=772; U=103; G=260; X=356
D. A=103; U=772; G=356; X=260
Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các acid amin như sau:
Bộ ba đối mã AGA: vận chuyển acid amin xerin
Bộ ba đối mã GGG: vận chuyển acid amin prolin
Bộ ba đối mã AXX: vận chuyển acid amin tryptophan
Bộ ba đối mã AXA: vận chuyển acid amin cystein
Bộ ba đối mã AUA: vận chuyển acid amin tyrosine
Bộ ba đối mã AAX: vận chuyển acid amin leucin
Trong quá trình tổng hợp một phân tử protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 xerin, 70 prolin, 80 tryptophan, 90 cystein, 100 tyrosin và 105 leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là :
A. A=102; U=771; G=355; X=260
B. A=770; U=100; G=260; X=355
C. A=772; U=103; G=260; X=356
D. A=103; U=772; G=356; X=260