Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
A. Cá chép.
B. Chim bồ câu.
C. Giun đất.
D. Châu chấu.
Đáp án C
Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể
Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp qua bề mặt cơ thể
A. Cá chép, ốc, tôm, cua
B. Giun đất, giun dẹp, giun tròn
C. Cá, ếch, nhái, bò sát
D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác
Đáp án B
Các loài giun đất, giun dẹp và giun tròn không có cơ quan hô hấp chuyên biệt nên có hình thức hô hấp bằng bề mặt cơ thể để có thể lấy O2 và thải CO2 qua bề mặt cơ thể. Để việc trao đổi khí hiệu quả, các loài phải sống trong nước (giun dẹp) hoặc tiết chất nhờn để bảo đảm bề mặt luôn ẩm ướt cho khí khuếch tách hai chiều.
Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
A. Cá chép, ốc, tôm, cua.
B. Giun đất, giun dẹp, giun tròn.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát.
D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác.
Chọn đáp án B
Các loài giun đất, giun dẹp và giun tròn không có cơ quan hô hấp chuyên biệt nên có hình thức hô hấp bằng bề mặt cơ thể để có thể lấy O2 và thải CO2 qua bề mặt cơ thể. Để việc trao đổi khí hiệu quả, các loài phải sống trong nước (giun dẹp) hoặc tiết chất nhờn để bảo đảm bề mặt luôn ẩm ướt cho khí khuếch tách hai chiều.
Hình thức trao đổi khí qua bề mặt cơ thể được thấy ở những động vật nào dưới đây
A. Ếch nhái, giun đất
B. Ong, châu chấu
C. Giun đất, rắn
D. Thủy tức, cá
Đáp án là A
Nhóm sinh vật trao đổi khí qua bề mặt cơ thể là ếch nhái (lưỡng cư) và giun đất
Nguy cơ lớn nhất đối với các động vật hô hấp qua bề mặt cơ thể là
A. Nhiệt độ cao
B. Nhiệt độ thấp
C. Độ ẩm không khí cao
D. Độ ẩm không khí thấp
Đáp án là D
Với động vật hô hấp qua bề mặt cơ thể, chúng cần bề mặt cơ thể luôn ẩm vậy nên độ ẩm môi trường thấp sẽ dễ làm bề mặt cơ thể chúng khô => không hô hấp được
Khi nói về quá trình hô hấp, những phát biểu nào dưới đây đúng?
1. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
2. Sự trao đổi khí đối với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua phổi.
3. Ruột của các động vật ăn thịt thường dài vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu.
4. Cơ quan nghiền thức ăn ở động vật ăn thực vật chủ yếu là hàm răng có bề mặt nghiền rộng, men răng cứng hoặc dạ dày cơ dày, chắc và khoẻ như ở chim.
A. 1, 2
B. 1, 4
C. 2, 4
D. 3, 4
Đáp án B
■ 1 đúng
■ 2 sai vì với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua mang.
■ 3 sai vì ruột dài không phải vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu mà nó phụ thuộc cấu tạo tuỳ từng loại động vật
■ 4 đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng là 1 và 4
Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp khác với những động vật còn lại?
Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp khác với những động vật còn lại?
A. Muỗi.
B. Dế.
C. Châu chấu.
D. Giun đất.
Đáp án D
Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Muối, châu chấu, dế là côn trùng nên hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Hình thức hô hấp nào dưới đây có ở cả động vật đơn bào và động vật đa bào?
A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. Hô hấp bằng mang.
D. Hô hấp bằng phổi.
Đáp án A
Ở sinh vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.