Một máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số N 2 / N 1 = 2, khi ( U 1 / I 1 ) = (110 V, 10 A) thì ( U 2 / I 2 ) bằng bao nhiêu
A. (55 V, 5 A)
B. (55 V, 20 A)
C. (220 V, 20 A)
D. (220 V, 5 A)
Một máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số N 2 / N 1 = 2, khi ( U 1 , I 1 ) = (110 V, 10 A) thì ( U 2 , I 2 ) bằng bao nhiêu ?
A. (55 V, 5 A)
B. (55 V, 20 A)
C. (220 V, 20 A)
D. (220 V, 5 A)
Một máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số N 2 / N 1 = 2 , khi ( U 1 , I 1 ) = ( 110 V , 10 A ) thì ( U 2 , I 2 ) bằng bao nhiêu ?
A. (55 V, 5 A)
B. (55 V, 20 A)
C. (220 V, 20 A)
D. (220 V, 5 A)
Đáp án D
Ta có: N 1 N 2 = U 1 U 2 = I 2 I 1 = 1 2 ⇒ U 2 = 220 V I 2 = 5 A
Một máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số N2/N1 = 2, khi (U1, I1) = (110 V, 10 A) thì (U2, I2) bằng bao nhiêu ?
A. (55 V, 5 A)
B. (55 V, 20 A)
C. (220 V, 20 A)
D. (220 V, 5 A)
Đáp án A
Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ hồ quang điện
Máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số N 2 N 1 = 3, khi (U1, I1) = (360 V, 6 A), thì (U2, I2) bằng bao nhiêu ?
A. (1080 V, 18 A)
B. (120 V, 2 A)
C. (1080 V, 2 A)
D. (120 V, 18 A)
Chọn C
N 2 N 1 = 3 = I 1 I 2 ⇒ I2 = I1/3 =2A
N 2 N 1 = 3 = U 2 U 1 => U2 = 3U1 = 1080V
Máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số N2/N1 = 3 khi (U1, I1) = (360V, 6A) thì (U2, I2) bằng bao nhiêu?
A. (1080V, 18A) B. (120V, 2A)
C. (1080V, 2A) D. (120V, 18A)
Chọn đáp án C.
Ta có:
Máy biến áp lí tưởng nên ta có:
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp là N 1 , số vòng dây của cuộn thứ cấp là N 2 . Dùng máy biến áp này để làm tăng điện áp hiệu dụng lên 5 lần thì tỉ số N 1 N 2 phải bằng
A. 5
B. 0,04
C. 0,2
D. 25
Một học sinh làm thực hành xác định số vòng dây của hai máy biến áp lí tưởng A và B có các cuộn dây với số vòng dây (là số nguyên) lần lượt là N 1 A , N 2 A , N 1 B , N 2 B N. Biết k N 1 A , N 2 B = 2 k N 1 B ; k > 1 ; N 1 A + N 2 A + N 1 B + N 2 B = 3100 v ò n g vòng và trong bốn cuộn dây có hai cuộn có số vòng dây đều bằng N. Dùng kết hợp hai máy biến áp này thì có thể tăng điện áp hiệu dụng U thành 18U hoặc 2U. Số vòng dây N là
A. 600 hoặc 372
B. 900 hoặc 372
C. 900 hoặc 750
D. 750 hoặc 600
Đáp án A
Máy B có thể tăng nhiều điện áp hơn, máy A có thể tăng ít hơn.
+ TH1: tăng từ U lên 2U
Máy B tăng, máy A giảm. Có
+ TH2: tăng từ U lên 18U. 2 máy A và B đều tăng áp
Suy ra
Vì 2 trong 4 cuộn có số vòng bằng nhau nên có 4 trường hợp
(loại)
(chọn)
Để ý thấy N phải chia hết cho 6 (vì N2B = 6N1B) nên loại TH này
(chọn)
Một máy hạ áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2,5. Người ta mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp một động cơ 220V – 440W, có hệ số công suất 0,8. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là Một máy hạ áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2,5. Người ta mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp một động cơ 220V – 440W, có hệ số công suất 0,8. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là
A. 0,8A và 2,5 A
B. 1A và 1,6A
C. 1,25A và 1,6A
D. 1 A và 2,5 A
Chọn đáp án A
P 2 = P = 440 ( W ) I 2 = I = P Ucos φ = 440 220 . 0 , 8 = 2 , 5 ( A ) U 2 = U = 220 ( V ) U 1 U 2 = N 1 N 2 ⇒ U 1 220 = 2 , 5 ⇒ U 1 = 550 ( V ) H = P 2 U 1 I 1 ⇒ 1 = 400 550 I 1 ⇒ I 1 = 0 , 8 ( A )
Một học sinh làm thực hành xác định số vòng dây của hai máy biến áp lí tưởng A và B có các cuộn dây với số vòng dây ( là số nguyên) lần lượt là N 1 A , N 2 A , N 1 B , N 2 B . Biết N 2 A = k N 1 A , N 2 B = 2 k N 1 B ; k>1: N 1 A + N 2 A + N 1 B + N 2 B = 3100 vòng và trong bốn cuộn dây có hai cuộn có số vòng dây đều bẳng N. Dùng kết hợp hai máy biến áp này thì có thể tăng điện áp hiệu dụng U thành 18U hoặc 2U. Số vòng dây N là
A. 600 hoặc 372
B. 900 hoặc 372
C. 900 hoặc 750
D. 750 hoặc 600
Đáp án A.
Theo đề: từ đó có hai khả năng xảy ra:
a)
Khi
Khi (loại, vì k > 1).
b)
vòng