Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Not until the office phoned me had I found out about the meeting
A. Not
B. phoned
C. had I found
D. about
*Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
He was in a great hurry and had no time to think it over. Otherwise, he had found another way out.
A. in a great hurry
B. think it over
C. had found
D. another
Chọn C Anh ta đã rất vội vàng và không có thời gian để suy nghĩ kĩ về nó. Nếu không, anh ta đã có thể tìm ra một cách khác để ra ngoài rồi.
Otherwise: Nếu không = Unless, if... not.
Đây là câu giả định về quá khứ nên ta để cấu trúc “would have done something”.
Thay bằng: would have found.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Not until I got on the taxi to the airport that I realized I had left my passport at home
A. that I realized
B. that I had left
C. at home
D. got on
A
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mốc thời gian/mệnh đề quá khứ + did/could + S + V không chia. A -> did I realize
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Had I been interested in that subject, I would try to learn more about it.
A. Had I
B. in
C. try to learn
D. about
Đáp án là C.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 đảo ngữ: Had + S + Ved/ V3 , S + would have Ved
Try to learn => have tried to learn
Câu này dịch như sau: Nếu tôi hứng thú với chủ đề đó, tôi sẽ tìm hiểu về nó nhiều hơn
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
When I got to the cinema Jack had been waiting for me.
A. to
B. the
C. had been
D. for
C Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Cấu trúc với when:
When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.
>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.
Thay bằng: was.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
When I got to the cinema Jack had been waiting for me
A. to
B. the
C. had been
D. for
Đáp án C
Câu này dịch như sau: Khi tôi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Khi diễn tả một hành động chen ngang hành động khác ta dùng cấu trúc: When S + Ved/ V2, S + was/ were Ving
Had been => was
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
When I got to the cinema Jack had been waiting for me.
A. to
B. the
C. had been
D. for
Chọn C
Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Cấu trúc với when:
When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.
>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.
Thay bằng: was.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
When I got to the cinema Jack had been waiting for me.
A. to
B. the
C. had been
D. for
ĐÁP ÁN C
Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Cấu trúc với when:
When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.
>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.
Thay bằng: was.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Not until he got home he realised he had forgotten to give her the present.
A. got
B. he realised
C. her
D. the present
Đáp án B
B. did he realise: khi đặt “Not until” ở đầu câu để nhấn mạnh, chúng ta phải đảo động từ gọi là “Inversion”.
Câu này khi viết theo cách bình thường sẽ là: “He did not realise he had fogotten to give her the present until he (had) got home”.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Hardly he had graduated from Vietnam Naval Academy when he joined Vietnam Coast Guard.
A. he had
B. graduated from
C. when
D. joined
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.