Cho 2,88 gam Mg tác dụng với 100 ml dung dịch F e S O 4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 0,48
B. 5,60
C. 6,72
D. 6,08
Cho 14,2 gam P2O5 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 27,3 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 350,0.
B. 452,5.
C. 462,5.
D. 600,0.
Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 70,55.
B. 59,60.
C. 48,65.
D. 74,15.
Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 70,55.
B. 59,60.
C. 48,65.
D. 74,15.
Chọn đáp án D
► Quy quá trình về 0,1 mol X + 0,6 mol NaOH tác dụng với HCl dư.
⇒ n H C l p h ả n ứ n g = 3 n X + n N a O H = 0,9 mol || n H 2 O = n N a O H – 2 n X = 0,4 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 24,5 + 0,6 × 40 + 0,9 × 36,5 – 0,4 × 18 = 74,15(g)
Cho 8,8 gam C2H5COOCH3 tác dụng với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là
A. 12,32.
B. 11,2.
C. 10,72.
D. 10,4.
Đáp án A
Ta có nEste = 0,1 mol.
+ Phản ứng: C2H5COOCH3 + KOH → C2H5COOK + CH3OH.
+ Ta có: nCH3OH = 0,1 mol.
⇒ Bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn = 8,8 + 0,12×56 + 0,1×32 = 12,32
Cho 8,8 gam C2H5COOCH3 tác dụng với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là
A. 12,32
B. 11,2
C. 10,72
D. 10,4
Đáp án A
Ta có nEste = 0,1 mol.
+ Phản ứng: C2H5COOCH3 + KOH → C2H5COOK + CH3OH.
+ Ta có: nCH3OH = 0,1 mol.
⇒ Bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn = 8,8 + 0,12×56 + 0,1×32 = 12,32 gam
Cho 5 gam Mg vào 100 ml dung dịch A g N O 3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,8
B. 21,6
C. 24,2
D. 21,8
m gam chất rắn. Giá trị của m là Cho 12 gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa C u S O 4 1M và F e 2 S O 4 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
A. 12,8
B. 9,2
C. 7,2
D. 6,4
Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 8,4.
C. 11,2.
D. 2,8.
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch CuSO4 1M thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,60
B. 7,12
C. 10,80
D. 8,00