Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 đơn chức no, mạch hở, tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch AgNO 3 / NH 3 . Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là:
A. 5.
B. 3.
C. 2
D. 4.
Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 đơn chức no, mạch hở, tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là:
A.5
B.3.
C. 4.
D.2.
Đáp án D
Phương pháp:
E tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na => E là este
E không tác dụng với AgNO 3 /NH 3 nên E không có dạng HCOOR’
Hướng dẫn giải:
E tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na => E là este
E không tác dụng với AgNO 3 /NH 3 nên E không có dạng HCOOR’
Các CTCT có thể có của E là:

Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C4H8O2 đơn chức no, mạch hở, tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là:
A. 5.
B. 3.
C. 2
D. 4.
Chọn đáp án C
E phản ứng được với NaOH và không phản ứng được với Na ⇒ E là este.
E không tác dụng với AgNO3/NH3 ⇒ E không phải là este của axit fomic.
⇒ Các công thức cấu tạo thỏa mãn là: CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 ⇒ chọn C.
E là hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na và dung dịch AgNO3/NH3. Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Đáp án C
Số chất thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
CH3COOOC2H5 và C2H5COOCH3.
E là hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na và dung dịch AgNO3/NH3. Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là
A.4
B.5
C.2
D.3
Đáp án C
Số chất thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
CH3COOOC2H5 và C2H5COOCH3
E là hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na và dung dịch AgNO3/NH3. Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Đáp án C
Số chất thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
CH3COOOC2H5 và C2H5COOCH3.
Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M thu được chất hữu cơ Y và 42,0g hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. CH3OOC-[CH2]2-OOCC2H5
B. CH3COO-[CH2]2-COOC2H5
C. CH3COO-[CH2]2-OOCC2H5
D. CH3COO-[CH2]2-OOCC3H7
Đáp án C
nKOH = 2nX => este 2 chức (Vì có 4 Oxi trong phân tử)
=> Mmuối = 210g = MR1COOK + MR2COOK
=> R1 + R2 = 44 => CH3 và C2H5
Đun nóng (có xúc tác H2SO4 đặc) hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức, thu được sản phẩm có chứa hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este). Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n– 2O2.
B. CnH2nO3.
C. CnH2nO2.
D. CnH2n – 2O3.
Chọn đáp án B
Este tạo từ ancol no 2 chức và axit no đơn chức nhưng chỉ tạo 1 chức este (1 π).
⇒ Este T có dạng RCOO–R'–OH (3 nguyên tử oxi).
⇒ Este T đó phải có CTPT là CnH2nO3
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở. Cho 35,4 gam X tác dụng với 400 ml dd NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 49,8 gam
B. 48,8 gam
C. 57,8 gam
D. 48,2 gam
Chọn đáp án C
Công thức thoả mãn là
HCOOCH2-COOCH3
H C O O C H 2 - C O O C H 3 + 2 N a O H → H C O O N a + H O - C H 2 - C O O N a + C H 3 O H
Có 2nX < nNaOH
→ chứng tỏ NaOH còn dư
Chất rắn thu được chứa
HCOONa: 0,3 mol;
HO-CH2-COONa : 0,3 mol,
NaOH dư :0,2 mol
→ m = 57,8 gam
Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được chất hữu cơ Y và 42,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
![]()

![]()
![]()
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng: m a n c o l = 0 , 2 × 160 + 100 × 0 , 16 – 35 , 6 = 12 , 4 g a m
Nhìn 4 đáp án
⇒ nancol = nX = 0,2 mol
⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol)
⇒ loại đáp án A, B.
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại
⇒ loại D và chọn C